Tất cả nhật trình công khai
Hiển thị các nhật trình tải lên, xóa, khóa, cấm, di chuyển, mở tài khoản, phong cấp thành viên và bot, và đổi tên thành viên. Bạn có thể xem tỉ mỉ hơn bằng cách chọn loại nhật trình, tên thành viên và trang chịu ảnh hưởng.
- 08:59, ngày 15 tháng 4 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Quân khu Trung tâm (←Trang mới: “'''Quân khu Trung Tâm''' (tiếng Nga: ''Центральный военный округ'', chuyển tự Latinh: ''Tsentral'nyy voyennyy okrug'') là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga hiện nay. Nó trấn giữ khu vực rộng lớn ở giữa nước Nga, bao gồm Vùng liên bang Volga, Vùng liên bang Ural và Vùng liên bang Sibir với 29 chủ thể liên bang; ngoài ra, còn có…”)
- 04:53, ngày 12 tháng 4 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng kinh tế Bắc Kavkaz (←Trang mới: “'''Vùng kinh tế Bắc Kavkaz''' (tiếng Nga: ''Се́веро-Кавка́зский экономи́ческий райо́н''; chuyển tự Latinh: ''Severo-Kavkazskiy ekonomicheskiy rayon'') là một trong 12 vùng kinh tế của Nga. Nó bao gồm toàn bộ Vùng liên bang Bắc Kavkaz và phần phía tây của Vùng liên bang Phía Nam, tổng cộng gồm mười chủ thể liên bang s…”)
- 08:37, ngày 10 tháng 4 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Bản mẫu:Các vùng của Nga (←Trang mới: “{{Hộp điều hướng |name = Vùng của Nga |state = {{{state|autocollapse}}} |title = Các vùng của Nga | groupstyle = text-align:center |listclass = hlist |group1 = Vùng liên bang |list1 = * Tây Bắc * Trung tâm * Phía Nam * Bắc Kavkaz * Volga * V…”)
- 07:23, ngày 29 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã đổi Vùng liên bang Siberia thành Vùng liên bang Sibir
- 07:22, ngày 29 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Thể loại:Vùng kinh tế Tây Sibir (←Trang mới: “{{Bài chính thể loại}} Tây Sibir Thể loại: Vùng liên bang Ural Thể loại: Vùng liên bang Sibir”)
- 07:19, ngày 29 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng kinh tế Tây Sibir (←Trang mới: “nhỏ|phải|300px|Vị trí của Vùng kinh tế Ural trên bản đồ Liên bang Nga. '''Vùng kinh tế Tây Sibir''' (tiếng Nga: ''За́падно-Сиби́рский экономи́ческий райо́н''; chuyển tự Latinh: ''Zapadno-Sibirsky ekonomichesky rayon'') là một trong 12 vùng kinh tế của Liên bang Nga. Vùng này…”)
- 03:13, ngày 29 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Thể loại:Vùng kinh tế Ural (←Trang mới: “{{bài chính thể loại}} Ural”)
- 03:09, ngày 29 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Thể loại:Vùng Perm (←Trang mới: “Thể loại: Vùng kinh tế Ural Thể loại: Vùng liên bang Volga”)
- 03:06, ngày 29 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng kinh tế Ural (←Trang mới: “nhỏ|phải|350px|Vị trí của vùng kinh tế Ural trên bản đồ Liên bang Nga '''Vùng kinh tế Ural''' (tiếng Nga: ''ра́льский экономи́ческий райо́н'', chuyển tự Latinh: ''Uralsky ekonomichesky rayon'') là một trong 12 vùng kinh tế của Liên bang Nga. Đây là vùng công nghiệp và khoáng sản h…”)
- 07:43, ngày 19 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng kinh tế Povolzhsky (←Trang mới: “{{Infobox settlement <!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions --> | name = Vùng kinh tế Povolzhsky | native_name = Пово́лжский экономи́ческий райо́н<br> (''Povolzhsky ekonomichesky rayon'') | native_name_lang = ru | settlement_type = Vùng kinh tế | image_skyline = Samara P5171857 2200.jpg | image_alt…”)
- 07:27, ngày 19 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng kinh tế Volga (←Đổi hướng đến Vùng kinh tế Povolzhsky) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 09:27, ngày 14 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng cao Volga (←Trang mới: “nhỏ|phải|300px|Vách núi đá bên sông Volga đoạn chảy qua [[Công viên Quốc gia Shcherbakovskij.]] '''Vùng cao Volga''', còn gọi là '''Cao nguyên Volga''', (tiếng Nga: Приволжская возвышенность; chuyển tự Latinh: Privolzhskaya vozvyshennost'), là một vùng bình nguyên rộng lớn của đồng bằng Đông Âu ở phần châu Âu của…”)
- 08:59, ngày 13 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Kharkiv Oblast (←Đổi hướng đến Kharkiv (tỉnh)) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 08:58, ngày 13 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng cao Trung Nga (←Trang mới: “'''Vùng cao Trung Nga''' là một vùng đất bình nguyên không bằng phẳng nằm ở phía nam miền trung nước Nga và đông Ukraina, trải rộng 480,000 km2 mà phía bắc là sông Oka và phía tây nam là sông Donets. Nó là một phần của Đồng bằng Đông Âu rộng lớn. Độ cao trung bình của vùng này khoảng 230–250 m, đỉnh cao nhất cũng chỉ 293 m. Bộ phận phía đông nam của v…”)
- 08:19, ngày 13 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng kinh tế Volga-Vyatka (←Trang mới: “{{Infobox settlement <!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions --> | name = Vùng kinh tế Volga-Vyatka | native_name = Во́лго-Вя́тский экономи́ческий райо́н<br> (''Volgo-Vyatsky ekonomichesky rayon'') | native_name_lang = ru | settlement_type = Vùng kinh tế | image_skyline = NN 30-06-2022 the Spit of N…”)
- 08:41, ngày 8 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Thể loại:Vùng kinh tế của Nga (←Trang mới: “{{Bài chính thể loại}} Thể loại: Địa lý Nga Thể loại: Kinh tế Nga Thể loại: Vùng của Nga”)
- 08:39, ngày 8 tháng 3 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Vùng kinh tế Trung tâm (←Trang mới: “{{Infobox settlement <!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions --> | name = Vùng Kinh tế Trung tâm | native_name = Центра́льный экономи́ческий райо́н<br> (''Tsentralny ekonomichesky rayon'') | native_name_lang = ru | settlement_type = Vùng kinh tế | image_skyline = Moscow International Business Center7…”)
- 07:54, ngày 23 tháng 2 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Andrei Sukhovetsky (←Đổi hướng đến Andrey Aleksandrovich Sukhovetsky) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 07:53, ngày 23 tháng 2 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã đổi Andrey Sukhovetsky thành Andrey Aleksandrovich Sukhovetsky
- 02:17, ngày 23 tháng 2 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Andrei Mordvichev (←Đổi hướng đến Andrey Nikolayevich Mordvichev) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 06:02, ngày 17 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Thể loại:Quân đoàn của Liên bang Nga (←Trang mới: “Thể loại: Quân đội Liên bang Nga Nga”)
- 06:00, ngày 17 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Quân đoàn Donetsk số 1 (←Trang mới: “{{Use dmy dates|date=November 2023}} {{Infobox military unit | unit_name = Quân đoàn Donetsk số 1 | native_name = 1-й Донецкий армейский корпус | image = File:Emblem of the Donetsk People's Militia.svg | dates = 14/11/2014 - 31/12/2022 (đơn vị của lực lượng ly khai)<br /> 31/12/2022 - nay (thuộc Nga) | country…”)
- 03:23, ngày 15 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Mikhail Skobelev (←Đổi hướng đến Mikhail Dmitriyevich Skobelev) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 03:22, ngày 15 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Mikhail Dmitriyevich Skobelev (←Trang mới: “nhỏ|phải|250px|''Tướng Trắng'' Mikhail Skobelev '''Mikhail Dmitriyevich Skobelev''' (tiếng Nga: '''Михаи́л Дми́триевич Ско́белев'''; 29 tháng 9 năm 1843 – 7 tháng 7 năm 1882), một vị tướng Nga, nổi tiếng nhờ cuộc chinh phục Trung Á và chủ nghĩa anh hùng trong Chiến tranh Nga–Thổ Nhĩ Kỳ (1877…”)
- 02:16, ngày 11 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Pyotr Kotlyarevsky (←Đổi hướng đến Pyotr Stepanovich Kotlyarevsky) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 02:14, ngày 11 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Pyotr Stepanovich Kotlyarevsky (←Trang mới: “'''Pyotr Stepanovich Kotlyarevsky''' (chữ Nga: '''Пётр Степа́нович Котляре́вский''') là một tướng lĩnh nổi tiếng của Đế quốc Nga đầu thế kỷ XIX. Ông đã chỉ huy đơn vị của mình giành những thắng lợi quan trọng cho Nga trong Chiến tranh Nga – Thổ Nhĩ Kỳ (1806 – 1812) và Chiến tranh Nga-Ba T…”)
- 05:21, ngày 9 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Ridwan (←Trang mới: “'''Ridwan''' có thể là: == Nhân vật == * Ridwan Tawainella - cầu thủ bóng đá Indonesia, sinh năm 1995; * Fitra Ridwan - cầu thủ bóng đá Indonesia, sinh năm 1994; * Muhammad Ridwan - cầu thủ bóng đá Indonesia, sinh năm 1991; * Hendra Ridwan - cầu thủ bóng đá Indonesia, sinh năm 1985; * Ali ibn Ridwan - bác sĩ, nhà chiêm tinh học, nhà thiên v…”)
- 05:09, ngày 9 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Redwan (←Đổi hướng đến Trung đoàn Radwan) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 05:06, ngày 9 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã đổi Trung đoàn Redwan thành Trung đoàn Radwan
- 03:13, ngày 9 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Thể loại:Hezbollah (←Trang mới: “{{bài chính thể loại}} Thể loại:Nhóm vũ trang Ả Rập Thể loại:Chính trị Liban Thể loại:Chính đảng Islam Shia”)
- 03:10, ngày 9 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Trung đoàn Redwan (←Trang mới: “'''Trung đoàn al-Hajj Radwan''' ({{lang-ar|فوج الحاج رضوان|Fawj al-Ḥajj Raḍwān}}, còn gọi là '''Lực lượng Redwan''' hoặc '''Ridwan'''), có tên hiệu là '''Đơn vị 125''', là một đơn vị biệt kích của Hezbollah, Liban. Đơn vị này được thành lập chính thức vào năm 2008 nhưng tiền thân của đơn vị này là các chiến sĩ được Hezbollah huấn luyện đặc biệt từ th…”)
- 02:37, ngày 5 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã đổi Thảo luận:Chiến tranh Israel−Hamas 2023 thành Thảo luận:Chiến tranh Israel - Hamas 2023 - 2024
- 02:37, ngày 5 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã đổi Chiến tranh Israel−Hamas 2023 thành Chiến tranh Israel - Hamas 2023 - 2024
- 02:37, ngày 5 tháng 1 năm 2024 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Nukhba (lực lượng vũ trang Hamas) (←Trang mới: “'''Nukhba''' ({{Lang-ar|نخبة|lit=tinh nhuệ}}), '''Lực lượng Nukhba''' hoặc '''Al-Nukhba''' là đơn vị biệt kích hải quân<ref>{{Cite web|last=Nakhoul |first=Samia |date=October 13, 2023 |title=How Hamas secretly built a 'mini-army' to fight Israel |website=Reuters |url=https://www.reuters.com/world/middle-east/how-hamas-secretly-built-mini-army-fight-israel-2023-10-13/ |access-date=October 14, 2023 |archive-date=October 13,…”) Thẻ: Liên kết định hướng
- 05:54, ngày 8 tháng 12 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Thể loại:Quân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt Nam (←Trang mới: “{{bài chính thể loại}} 12”)
- 01:08, ngày 3 tháng 11 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã đổi Thảo luận:Nga xâm lược Ukraina 2022 thành Thảo luận:Nga xâm lược Ukraina
- 01:08, ngày 3 tháng 11 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã chuyển thiết lập khóa từ Nga xâm lược Ukraina 2022 đến Nga xâm lược Ukraina (Nga xâm lược Ukraina 2022 đổi thành Nga xâm lược Ukraina)
- 01:08, ngày 3 tháng 11 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã đổi Nga xâm lược Ukraina 2022 thành Nga xâm lược Ukraina
- 00:57, ngày 3 tháng 11 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Viktor Afzalov (←Trang mới: “{{đổi hướng|Viktor Musavirovich Afzalov}}”)
- 09:04, ngày 1 tháng 11 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Viktor Musavirovich Afzalov (←Trang mới: “'''Viktor Musavirovich Afzalov''' (chữ Kirin: '''Виктор Мусавирович Афзалов''', sinh ngày 9 tháng 6 năm 1968) là một thượng tướng Lực lượng vũ trang Liên bang Nga, Tư lệnh Lực lượng Hàng không vũ trụ Nga. == Tiểu sử == Viktor Afzalov sinh ngày 9 tháng 6 năm 1968<ref>[https://www.rbc.ru/politics/23/08/2023/64e588099a79474e8ad9ef89 «РИА Новости» назвало пре…”)
- 11:22, ngày 10 tháng 9 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Alexander Romanchuk (←Đổi hướng đến Alexander Vladimirovich Romanchuk) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 11:21, ngày 10 tháng 9 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Alexander Vladimirovich Romanchuk (←Trang mới: “{{Infobox military person |honorific_prefix = |name = Alexander Vladimirovich Romanchuk |honorific_suffix = |image = Alexander Romanchuk.jpg |image_upright = |alt = |caption = |native_name = Александр Владимирович Романчук |native_name_lang = tiếng Nga |birth_name = |other_name = |nickname = |birth_date = {{birth date and age|1959|04|15|df=y}…”) Thẻ: Liên kết định hướng
- 08:04, ngày 10 tháng 9 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Gennady Anashkin (←Đổi hướng đến Gennady Vladimirovich Anashkin) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 01:28, ngày 8 tháng 9 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Gennady Vladimirovich Anashkin (←Trang mới: “nhỏ|phải|300px|Gennady Vladimirovich Anashkin '''Gennady Vladimirovich Anashkin''' (tiếng Nga: '''Генна́дий Влади́мирович Ана́шкин''', sinh ngày 17 tháng 12 năm 1968) là một thượng tướng của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, Tư lệnh Quân đoàn vũ trang hỗn hợp cận vệ số 8, Anh hùng Liên bang Nga (2008). G.V. Anashkin sinh ngày 17 tháng 12 năm…”) Thẻ: Liên kết định hướng
- 02:31, ngày 5 tháng 9 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Sông Beresina (←Đổi hướng đến Sông Bjaresina) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 02:39, ngày 24 tháng 8 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Sergey Kuzovlev (←Đổi hướng đến Sergey Yuryevich Kuzovlev) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 02:38, ngày 24 tháng 8 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Sergey Yuryevich Kuzovlev (←Trang mới: “{{Infobox military person | name = Sergey Kuzovlev | native_name = Сергей Юрьевич Кузовлев | image = Sergey Kuzovlev.jpg | caption = | birth_date = {{birth date and age|1967|01|07|df=y}} | death_date = | birth_place = Michurinsk, Nga, Liên Xô | death_place = | placeofburial = | placeofburial_label = | placeofburial_coordinates = | nickname = | birth_name = Sergey Yuryevich K…”)
- 12:32, ngày 23 tháng 8 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Sergey Surovikin (←Đổi hướng đến Sergey Vladimirovich Surovikin) Thẻ: Trang đổi hướng mới
- 04:11, ngày 23 tháng 8 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Quân khu Nam (Liên bang Nga) (←Trang mới: “'''Quân khu Nam''' (tiếng Nga: Южный военный округ) là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, chịu trách nhiệm bảo vệ khu vực Bắc Kavkaz của đất nước và các căn cứ của Nga ở các quốc gia hậu Xô Viết ở Nam Kavkaz. Bộ tư lệnh Quân khu đóng ở Rostov trên sông Đông. Quân khu Nam được thành lập như một phần của cuộc c…”)
- 10:53, ngày 22 tháng 8 năm 2023 Phó Nháy thảo luận đóng góp đã tạo trang Srettha Thavisin (←Trang mới: “{{tên người Thái Lan|Srettha|Thavisin}} '''Srettha Thavisin''' (tiếng Thái: เศรษฐา ทวีสิน, RTGS: Settha Thawisin, phát âm [sèːt.tʰǎː tʰā.wīː.sǐn]; sinh ngày 15 tháng 2 năm 1963), biệt danh '''Nid''' (tiếng Thái: นิด, RTGS: Ni t, phát âm là [nít])<ref>{{Cite web |date=2022-10-12 |title=ประวัติ “เศรษฐา ทวีสิน” เจ้าพ่ออสังหาฯ…”)