Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Brewster F2A Buffalo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng; sửa cách trình bày
Dòng 11:
|ngừng hoạt động=1948
|tình trạng=
|hãng sử dụng chính= {{Cờ|Hoa Kỳ}} [[Hải quân Hoa Kỳ]] <br /> {{Cờ|Phần Lan}} [[Không quân Phần Lan]] <br /> {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[Không quân Hoàng gia Anh|Không quân Hoàng gia]] <br /> {{Cờ|Australia}} [[Không quân Hoàng gia Australia]] <br /> {{Cờ|Hà Lan}} [[Không quân Hoàng gia Hà Lan]] <br />
|được chế tạo=1938-1941
|số lượng được sản xuất=509
Dòng 20:
}}
 
'''[[Brewster Aeronautical Corporation|Brewster]] F2A Buffalo''' là một loại [[máy bay tiêm kích]] của Hoa Kỳ, nó từng tham chiến trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh thế giới II]].
 
== Biển thể ==
[[HìnhTập tin:Brewster Buffalo F2A-2.jpg|nhỏ|phải|Brewster Buffalo F2A-2]]
;XF2A-1: Mẫu thử
;F2A-1: (với động cơ R-1820-34 và 2 súng máy) cho Hải quân Hoa Kỳ, 11 chiếc.
Dòng 36:
;Buffalo Mark I: Tên định danh của Anh cho Model B339E
 
== Quốc gia sử dụng ==
[[Tập tin:Brewster F2A ammo loading NAS Miami 1943.jpg|nhỏ|phải|Một thủy thủ của Hải quân Hoa Kỳ đang nạp đạn vào súng của một chiếc tiêm kích F2A, 1943.]]
;{{AUS}}: [[Không quân Hoàng gia Australia]]
Dòng 67:
::[[Phi đoàn số 488 RNZAF]]
 
;{{UK}}: [[Không quân Hoàng gia Anh|Không quân Hoàng gia]]
::[[Phi đoàn số 60 RAF]]
::[[Phi đoàn số 67 RAF]] (Phi đoàn 60 cũ, hầu hết phi công thuộc RNZAF)
Dòng 84:
;{{USA}}: [[Không quân Lục quân Hoa Kỳ]]
::[[Không lực 5]], Australia (từng thuộc Hà Lan)
:[[Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ|Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ]]
::[[VMF-211]], đóng tại [[Palmyra (rạn san hô vòng)|Palmyra Atoll]]
::[[VMF-221]], sử dụng trong [[Trận Midway]]
:[[Hải quân Hoa Kỳ]]
Dòng 93:
::Dùng để huấn luyện tại [[Căn cứ Không quân Hải quân Pensacola|Pensacola]]
 
== Tính năng kỹ chiến thuật (F2A-3) ==
[[Tập tin:F2A-1 Buffalo.svg|nhỏ|300px|F2A-1 Buffalo]]
United States Navy Aircraft since 1911<ref name="Swan Navy p72">Swanborough and Bowers 1976, p. 72.</ref>
=== Đặc điểm riêng ===
*'''Tổ lái''': 1
*'''Chiều dài''': 26&nbsp;ft 4 in (8,03 m)
Dòng 105:
*'''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''': 7.159&nbsp;lb (3.254&nbsp;kg)
*'''Động cơ''': 1 × [[Wright R-1820]]-40 Cyclone 9, 1.200&nbsp;hp (895&nbsp;kW)
=== Hiệu suất bay ===
*'''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 321&nbsp;mph (279 knots, 517&nbsp;km/h) trên độ cao 16.500&nbsp;ft (5.030 m)
*'''Vận tốc hành trình''': 161&nbsp;mph (140 knots, 259&nbsp;km/h)
Dòng 111:
*'''[[Trần bay]]''': 33.200&nbsp;ft (10.600 m)
*'''[[Vận tốc lên cao]]''': 2.440&nbsp;ft/phút (12,4&nbsp;m/s)
=== Vũ khí ===
* 2 khẩu súng máy M2 đặt ở mũi 0.50 in (12,7&nbsp;mm)
* 2 khẩu súng máy đặt ở cánh 0.50 in (12,7&nbsp;mm)
 
== Xem thêm ==
{{aircontent
|related=
Dòng 129:
}}
 
== Tham khảo ==
;Ghi chú
{{Tham khảo|group=N}}
Dòng 152:
* Lundstrom, John B. ''The First Team: Pacific Naval Air Combat from Pearl Harbor to Midway''. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 2005. ISBN 978-1-59114-471-7.
* Maas, Jim. ''F2A Buffalo in action''. Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications Inc., 1988. ISBN 0-89747-196-2.
* Moran, Jim. [http://books.google.com.sg/books?id=DPXHNYdDdbkC&pg=PA24&lpg=PA24&dq=vmf-221+wake+island&source=bl&ots=IHw1ACQ-Cf&sig=bwNrB154q1_7s8DGMAPvYFmwiIo&hl=en&sa=X&ei=doe8T8f_OMnmrAfc8-HMDQ&ved=0CFsQ6AEwBg#v=onepage&q&f=false ''Wake Island 1941: A Battle to Make the Gods Weep'' (Osprey Campaign 144).] Botley, Oxford, UK: Osprey Publishing, 2011. ISBN 978-1-84908684908-035603-5.
* Neulen, Hans Werner. ''In the Skies of Europe.'' Ramsbury, Marlborough, UK: The Crowood Press, 2000. ISBN 1-86126-799-1.
* O'Leary, Michael. ''United States Naval Fighters of World War II in Action''. Poole, Dorset, UK: Blandford Press, 1980. ISBN 0-7137-0956-1.
Dòng 168:
{{refend}}
 
== Liên kết ngoài ==
{{commons|Brewster Buffalo}}
*[http://www.scribd.com/doc/60244457 Manual: (1939) AP 1806A - Pilot's Notes - The Buffalo I Aeroplane - Wright Cyclone GR. 1820 G. 105A Engine]