Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ramesses IX”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: '''Ramesses IX''' cũng viết là '''Ramses IX''' là vị pharaoh thứ 8 của Vương triều thứ 20 của Ai Cập cổ đại thời kì [[Tân vương quốc Ai C...
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Pharaoh Infobox |
'''Ramesses IX''' cũng viết là '''Ramses IX''' là vị [[pharaoh]] thứ 8 của [[Vương triều thứ 20]] của [[Ai Cập cổ đại]] thời kì [[Tân vương quốc Ai Cập|Tân vương quốc]] (cai trị:1129-1111 [[TCN]]) . Là người kế vị của [[Ramesses VIII]] . Ông là người cai trị lâu dài thứ ba của vương triều thứ 20 sau [[Ramesses III]] và [[Ramesses XI]] . [[Xác ướp]] của ông đã được khai quật ở [[Thung lũng các vị vua]] thành [[Thebes (Ai Cập)]] năm [[1881]] . {{sơ khai}} [[Thể loại:Pharaoh vương triều thứ 20]][[Thể loại:Xác ướp]]
Name= Ramesses IX |
Image= [[Hình:RamessesIX-Relief_MetropolitanMuseum.png|thumb|300px|giữa|Một hình chạm của Ramesses IX tại [[Metropolitan Museum of Art]]]] |
Alt= Cũng là Ramses IX hay Rameses IX |
Nomen= <hiero><-N28-C2-R19-C12-N36-M23-F31-s-r:r-></hiero> <br/>'''Ramesses (Khaemwaset) Meryamun''' |
Pronomen= <hiero><-C2-nfr-D28-N5-U21:n-></hiero> <br/>'''Neferkare-setepenre''' |
HorusHiero= <hiero>E2:D40-m-N28-R19</hiero> |
Horus= '''Kanakht Kenkhaemwaset''' |
NebtyHiero= <hiero>wsr-s-r:D43-F23:D43-G7-s-n:Aa1-N19-N23:N23</hiero> |
Nebty= '''Userkhepesh Sanakhtau''' |
GoldenHiero=<hiero>wsr-M4-M4-M4-W19-i-A23-G36:r-M23-t-i-i-Z3</hiero> <br /><hiero>D46:r-D43:T10:t-Z3-Z3-Z3</hiero> |
Golden= '''Userrenputmiradiet''' |
Reign= [[1129 TCN]] - [[1111 TCN]] |
Predecessor= [[Ramesses VIII]] |
Successor= [[Ramesses X]] |
Dynasty= [[Vương triều thứ 20]] |
Father= có thể là [[Montuherkhopshef (con của Ramesses III)|Montuherkhopshef]] |
Mother= có thể là Takhat |
Spouse= [[Baketwernel]]? |
Issues= Mentuherkhepeshef (hay Montuherkhopshef),<br />[[Ramesses X]]? |
Died= [[1111 TCN]] |
Burial=[[KV6]] |
}}
'''Ramesses IX''', cũng viết làhay '''Ramses IX''', là vị [[pharaoh]] thứ 8 của [[Vương triều thứ 20]] của [[Ai Cập cổ đại]] thời kì [[Tân vương quốc Ai Cập|Tân vương quốc]] (cai trị: 1129-1111 [[TCN]]) . ramesses IX là người kế vị của [[Ramesses VIII]] . Ông là người cai trị lâu dài thứ ba của vươngVương triều thứ 20 sau [[Ramesses III]] và [[Ramesses XI]] . [[Xác ướp]] của ông đã được khai quật ở [[Thung lũng các vị vua]] thànhtại [[Thebes (Ai Cập)]] năm [[1881]] . {{sơ khai}} [[Thể loại:Pharaoh vương triều thứ 20]][[Thể loại:Xác ướp]]
 
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Pharaoh vương triều thứ 20]]
[[Thể loại:Xác ướp]]
 
[[de:Ramses IX.]]
[[en:Ramesses IX]]
[[es:Ramsés IX]]
[[fr:Ramsès IX]]
[[it:Ramesse IX]]
[[hu:IX. Ramszesz]]
[[nl:Ramses IX]]
[[pl:Ramzes IX]]
[[pt:Ramsés IX]]
[[ru:Рамсес IX]]
[[fi:Ramses IX]]
[[sv:Ramses IX]]