Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải tượng phương bắc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: Thêm thể loại using AWB
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 10:
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]]
| ordo = [[Bộ Ăn thịt|Carnivora]]
| familia = [[Họ Hải cẩu thật sự|Phocidae]]
| genus = ''[[Mirounga]]''
| species = '''''M. angustirostris'''''
Dòng 20:
| range_map_width = 250px
| range_map_caption =Phạm vi phân bố (xanh biển đậm: các đàn sinh sản; xanh biển nhạt: các cá thể không sinh sản)}}
'''''Mirounga angustirostris''''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Họ Hải cẩu thật sự|Phocidae]], bộ [[Bộ Ăn thịt|Carnivora]]. Loài này được Gill miêu tả năm 1866.<ref name=msw3/>
Những con đực có thể dài trên 4 m và nặng chừng 2.300&nbsp;kg, trong khi những con cái phát triển đến 3 m và cân nặng 640&nbsp;kg. Một số con đực có thể nặng tới 3.700&nbsp;kg (8,152&nbsp;lbs).<ref>Beer, ''Encyclopedia of North American Mammals: An Essential Guide to Mammals of North America''. Thunder Bay Press (2004), ISBN 978-1-59223-191-1.</ref> Con cái nhỏ hơn nhiều và có trọng lượng 400 đến 900&nbsp;kg, hay một phần ba của con đực, dài từ 2,5 đến 3,6 m.<ref>[http://www.mnh.si.edu/mna/image_info.cfm?species_id=184 Mirounga angustirostris. Northern Elephant Seal]. Smithonian National Museum of Natural History</ref> Voi biển là loài giao phối tự do, với một con đực thành công có thể giao phối với số lượng lên đến 50 con cái trong một mùa sinh sản.
==Tham khảo==