Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhánh hoa Hồng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 12:
Trong [[hệ thống APG II]] để phân loại [[thực vật có hoa|thực vật hạt kín]] thì tên gọi '''rosids''' (tạm dịch là '''nhánh hoa Hồng''') là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm [[đơn ngành]] chứa các loài thực vật. Nhánh này là một trong hai nhánh chính của [[thực vật hai lá mầm thật sự]] (''eudicots''), nhánh chính thứ hai là [[nhánh Cúc]] (''asterids''). Nhánh này chứa trên 25% các loài thực vật hạt kín (70.000 loài)<ref name="wang2009" />. Chúng được đặt trong khoảng 140 họ thực vật<ref name="soltis2005">Soltis D.E., Soltis P.S., Endress P.K., Chase M.W. (2005). Phylogeny and Evolution of the Angiospermae. Sinauer: Sunderland, MA</ref>.
 
Một cách thô sơ thì nhánh này chứa các loài mà trong [[hệ thống Cronquist]] được coi là thuộc về [[phân lớp Kim lũ mai|Hamamelididae]] và [[phân lớp Hoa hồng|Rosidae]] với một ít loài từ [[phân lớp Sổ|Dilleniidae]]. Tên gọi "rosids" có lẽ có cảm hứng từ [[danh pháp thực vật|tên gọi thực vật]], nhưng tự bản thân nó là dự định để trở thành tên của một nhánh thực vật hơn là tên gọi theo cấp bậc chính thức, như ý nghĩa trong danh pháp của [[ICBN]].
 
Nhánh hoa Hồng có nguồn gốc khoảng 125 tới 100 triệu năm trước,<ref name="davies2004">Davies T.J., Barraclough T.G., Chase M.W., Soltis P.S., Soltis D.E., Savolainen V. (2004). Darwin's abominable mystery: Insights from a supertree of the angiosperms. Proceedings of the National Academy of Sciences 101(7):1904-1909.</ref> khi chúng rẽ nhánh ra khỏi nhóm có quan hệ chị-em là bộ [[Bộ Tai hùm|Saxifragales]].
 
== Mối quan hệ ==
Nhánh hoa Hồng và bộ Saxifragales tạo thành một nhóm đơn ngành<ref name="wang2009" /><ref name="apw" />. Nó là một trong 6 nhóm tạo thành [[Pentapetalae]] ([[thực vật hai lá mầm thật sự phần lõi]] trừ đi [[Bộ Dương nhị tiên|Gunnerales]])<ref name="cantino2007">Cantino P.D., Doyle J.A., Graham S.W., Judd W.S., Olmstead R.J., Soltis D.E., Soltis P.S., Donoghue M.J. (2007). Towards a phylogenetic nomenclature of ''Tracheophyta''. ''Taxon'' 56(3):822-846.</ref>, các nhóm còn lại là [[Berberidopsidales]], [[Bộ Cẩm chướng|Caryophyllales]], [[Bộ Sổ|Dilleniales]], [[Bộ Đàn hương|Santalales]] và asterids (nhánh Cúc). Người ta vẫn chưa thể nói gì về mối quan hệ giữa các nhóm này.
 
== Phân loại ==
Dòng 38:
 
{{clade | style=font-size:75%;line-height:100%
|1=[[Họ Nho|Vitales]]
|label2=[[eurosids]]&nbsp;
|2={{clade
|label1=[[Fabidae]]&nbsp;
|1={{clade
|1=[[Bộ Bá vương|Zygophyllales]]
|2={{clade
|label1=Nhánh&nbsp;COM&nbsp;
|1={{clade
|1=[[Huaceae]]
|2=[[Bộ Dây gối|Celastrales]]
|3=[[Bộ Chua me đất|Oxalidales]]
|4=[[Bộ Sơ ri|Malpighiales]]
}}
|label2=Nhánh&nbsp;cố&nbsp;định&nbsp;nitơ&nbsp;
|2={{clade
|1=[[Bộ Đậu|Fabales]]
|2={{clade
|1=[[Bộ Hoa hồng|Rosales]]
|2={{clade
|1=[[Bộ Cử|Fagales]]
|2=[[Bộ Bầu bí|Cucurbitales]]
}}
}}
Dòng 69:
|label1=65%&nbsp;
|1={{clade
|1=[[Bộ Mỏ hạc|Geraniales]]
|2=[[Bộ Đào kim nương|Myrtales]]
}}
|2={{clade
|1=[[Bộ Toại thể mộc|Crossosomatales]]
|2={{clade
|1=[[Picramniales]]
|label2=[[Malvidae]]&nbsp;sensu&nbsp;stricto&nbsp;
|2={{clade
|1=[[Bộ Bồ hòn|Sapindales]]
|2={{clade
|1=[[Huerteales]]
|2={{clade
|1=[[Bộ Cải|Brassicales]]
|2=[[Bộ Cẩm quỳ|Malvales]]
}}
}}