Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huyện (Indonesia)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Huyện của Indonesia''', [[tiếng Indonesia]] gọi là '''Kabupaten''', là các đơn vị hành chính ở khu vực [[nông thôn]] trong cấp hành chính địa phương thứ hai ở [[Indonesia]] sau [[tỉnh của Indonesia|tỉnh]]. MỗiHiện huyệnnay toàn mộtIndonesia bộ máy349 [[hànhhuyện pháp]] riêng33 gọi là ''Pemerintah Kabupaten'' và một cơ quan [[lập pháp]] riêng gọi là ''Dewan Perwakilan Rakyat Daerah Kabupaten''tỉnh. CácĐơn ủyvị viênhành củachính ngay quan lập pháp được bầu ra bởi hình thức [[phổ thông đầu phiếu]] và có nhiệm kỳ 5 năm. Cơ quan lập pháp lại bầu radưới huyện trưởng (''Bupati'') làm người đứng đầu cơ quan hànhcác phápKecamatan.
 
Mỗi huyện có một bộ máy [[hành pháp]] riêng gọi là ''Pemerintah Kabupaten'' và một cơ quan [[lập pháp]] riêng gọi là ''Dewan Perwakilan Rakyat Daerah Kabupaten''. Các ủy viên của cơ quan lập pháp được bầu ra bởi hình thức [[phổ thông đầu phiếu]] và có nhiệm kỳ 5 năm. Cơ quan lập pháp lại bầu ra huyện trưởng (''Bupati'') làm người đứng đầu cơ quan hành pháp.
Hiện nay toàn Indonesia có 349 huyện ở 33 tỉnh.
 
Cùng ở cấp hành chính địa phương thứ hai như huyện, nhưng ở khu vực thành thị, là các ''Kota'', [[thành phố trực thuộc tỉnh của Indonesia]].