Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cầm đồ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
'''Cầm đồ''' là từ Hán-Việt có nghĩa là một loại hình dịch vụ cầm vàng, bạc, đồ trang sức quý và các vật dụng khác.
==Bước thực hiện==▼
*Nếu quá thời gian quy định đồ vật đem đặt đó sẽ thuộc về người làm dịch vụ cầm đồ.▼
Cầm đồ hiểu như vậy có hai nghĩa:
:1. Thế chấp các vật có giá trị để vay tiền và trả lãi trong một thời gian.
:2. Gửi các đồ vật nhờ người chủ trông coi và giữ hộ trong một thời gian nhất định.
▲==Bước thực hiện==
*1.Xác định giá trị của vật mang đi cầm đồ. Bước này thường được thực hiện bởi người được cầm (người làm dịch vụ).
*2.Xác định mục đích cầm đồ và thoả thuận giữa hai bên. Viết biên lai (biên lai được viết làm hai mỗi bên cầm một bản). Nếu là thế chấp vay tiền thì người cầm đồ được nhận tiền.
▲*
|