Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân bộ Nhím lông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 5:
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]]
| ordo = [[Bộ Gặm nhấm|Rodentia]]
| subordo = '''Hystricomorpha'''
| subordo_authority = Brandt, 1855
Dòng 18:
[[Tsaganomyidae]] †<br />
"[[Baluchimyinae]]" †<br />
[[Họ Nhím lông Cựu Thế giới|Hystricidae]]<br />
[[Myophiomyidae]] †<br />
[[Diamantomyidae]] †<br />
Dòng 33:
[[Dinomyidae]]<br />
[[Cephalomyidae]] †<br />
[[Họ Chuột lang|Caviidae]]<br />
[[Octodontidae]]<br />
[[Ctenomyidae]]<br />
Dòng 52:
Động vật gặm nhấm dạng nhím, hay ít nhất là các thành viên của tiểu bộ [[Tiểu bộ Chuột lang|Caviomorpha]], đôi khi được coi là phi-gặm nhấm<ref>Graur D., Hide W. và Li W. 1991. Is the guinea-pig a rodent? Nature, 351: 649-652.</ref><ref>D'Erchia A., Gissi C., Pesole G., Saccone C. và Arnason U. 1996. The guinea-pig is not a rodent. Nature, 381 (6583): 597-600.</ref><ref>Reyes A., Pesole G. và Saccone C. 2000. Long-branch attraction phenomenon and the impact of among-site rate variation on rodent phylogeny. Gene, 259 (1-2): 177-87.</ref>. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu phân tử và di truyền đều xác nhận tính [[đơn ngành]] của động vật gặm nhấm<ref>Cao Y., Adachi J., Yano T. và Hasegawa M. 1994. Phylogenetic place of guinea pigs: No support of the rodent-polyphyly hypothesis from maximum-likelihood analyses of multiple protein sequences. Molecular Biology and Evolution, 11: 593-604.</ref><ref>Kuma K. và Miyata T. 1994. Mammalian phylogeny inferred from multiple protein data. Japanese Journal of Genetics, 69 (5): 555-66.</ref><ref>Sullivan J. và Swofford D.L. 1997. Are guinea pigs rodents? the importance of adequate models in molecular phylogenetics. Journal of Mammalian Evolution, 4: 77-86.</ref><ref>Robinson-Rechavi M., Ponger L. và Mouchiroud D. 2000. Nuclear gene LCAT supports rodent monophyly. Molecular Biology and Evolution, 17: 1410-1412.</ref><ref>Lin Y-H và ctv. 2002. Four new mitochondrial genomes and the increased stability of evolutionary trees of mammals from improved taxon sampling. Molecular Biology and Evolution, 19: 2060-2070.</ref><ref>Reyes A., Gissi C., Catzeflis F., Nevo E., Pesole G. và Saccone C. 2004. Congruent mammalian trees from mitochondrial and nuclear genes using Bayesian methods. Molecular Biology and Evolution, 21 (2): 397-403.</ref>. Hỗ trợ cho tính [[đa ngành]] của động vật gặm nhấm dường như là sản phẩm của [[hấp dẫn nhánh dài]]<ref>Bergsten J. 2005. A review of long-branch attraction. Cladistics, 21:163-193.</ref>.
 
Động vật gặm nhấm dạng nhím đã xuất hiện tại [[Nam Mỹ]] vào Tiền [[thế Oligocen|Oligocen]]<ref>Flynn J. J., Wyss A. R., Croft D. A. và Charrier R. 2003. The Tinguiririca Fauna, Chile: biochronology, paleoecology, biogeography, and a new earliest Oligocene South American Land Mammal ‘Age’. Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology, 195:229-259.</ref>, và di chuyển tới châu lục trước đây có [[thú có túi]] (cận lớp Marsupialia), [[động vật thiếu răng]] (siêu bộ Xenarthra) và [[thú móng guốc phương nam]] (nhóm Meridiungulata) như là các nhóm cư trú duy nhất trong [[lớp Thú|động vật có vú]] không biết bay. Quan điểm tương tự về sự di cư sớm có thể là đúng đối với [[Bộ Linh trưởng|linh trưởng]] (bộ ''Primates''), cũng xuất hiện ở Nam Mỹ trước khi có [[Đại thiên di sinh vật châu Mỹ]] (trao đổi lớn liên Mỹ). Tất cả những điều này vẫn còn mâu thuẫn và các phát hiện khoa học mới về chủ đề này vẫn được công bố khá đều đặn.
== Đặc trưng giải phẫu ==
Động vật gặm nhấm dạng nhím có [[lỗ dưới hốc mắt]] chạy từ phần trước của [[hốc mắt]] tới mặt ngoài của mõm, trở thành rất lớn. Thông qua nó, một phần của [[cơ nhai giữa]] đã phình to nhiều vượt ngang qua để bắt đầu trên mặt bên của mõm phía trước đối với [[cung gò má]]. Kiểu cấu trúc này tìm thấy ở các loài nhím lông (cả Tân lẫn Cựu thế giới), chuột lang, chuột nhảy và một lượng lớn các họ khác.
Dòng 71:
*** [[Cận bộ Nhím lông|Hystricognathi]] - Dạng hàm nhím thật sự
**** †"[[Baluchimyinae]]"
**** [[Họ Nhím lông Cựu Thế giới|Hystricidae]] - Nhím lông Cựu thế giới
**** [[Phiomorpha]]
***** †[[Myophiomyidae]]
Dòng 87:
****** †[[Cephalomyidae]]
****** [[Dasyproctidae]] - Agouti và acouchi
****** [[Paca|Cuniculidae]] - Paca
****** †[[Eocardiidae]]
****** [[Dinomyidae]] - Pacarana
****** [[Họ Chuột lang|Caviidae]] - Chuột lang và lợn nước
***** Siêu họ [[Octodontoidea]]
****** [[Octodontidae]] - Chuột đá Nam Mỹ, degu và họ hàng