Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương ngữ tiếng Triều Tiên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: |thumb| → |nhỏ| (2) using AWB
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 9:
 
==Các phuơng ngữ==
*Các [[phuơng ngữ Hamgyŏng]] (함경 방언), hay ''giọng Đông Bắc''. Phân bố tại vùng [[Hamgyong|Hamgyŏng]] ([[Kwanbuk]] & [[Kwannam]]), phía đông bắc [[P'yŏng'an]], tỉnh [[Ryanggang]] của CHDCND Triều Tiên và Khu tự trị [[Diên Biên]] ở phía bắc Trung Quốc, thuộc tỉnh [[Cát Lâm]]). Có chín nguyên âm: tám nguyên âm chuẩn và ö.
*Giọng Tây Bắc
**Các [[phuơng ngữ P'yŏng'an]] (평안방언) tại [[Bình Nhưỡng]], vùng [[Pyongan|P'yŏng'an]], tỉnh [[Chagang]], và tỉnh [[Liêu Ninh]] ở Trung Quốc.
Dòng 17:
**[[Phương ngữ Seoul]] (서울말), cũng được gọi là ''Gyeonggi'' ở [[Gyeonggi]], [[Incheon]], [[Seoul]] (Hàn Quốc) và [[Kaesong|Kaesŏng]] (CHDCND Triều Tiên). Đây là cơ sở cho giọng chuẩn Triều Tiên.
**Các [[phuơng ngữ Yeongseo]] (영서 방언) ở vùng [[Yeongseo]] của tỉnh [[Gangwon (Nam)|Gangwon]] Hàn Quốc và tỉnh [[Kangwon (Bắc)|Kangwon]] của CHDCND Triều Tiên, đến phía tây dãy núi [[Dãy núi Taebaek|Taebaek]]. Mặc dù được xem là một nhánh của ''phuơng ngữ Gangwon'' (강원 방언) nhưng giọng Yeongso lại khá khác biệt so với Yeongdong ở phía tây dãy núi.
**Các [[phuơng ngữ Chungcheong]] (충청 방언) tại vùng [[Chungcheong]]([[Chungcheong|Hoseo]]) của Hàn Quốc, gồm cả thành phố [[Daejeon]].
*Các [[phuơng ngữ Yoengdong]] (영동 방언), được nói tại vùng [[Yeongdong]] của tỉnh [[Gangwon (Nam)|Gangwon]] Hàn Quốc và tỉnh [[Kangwon (Bắc)|Kangwon]] của CHDCND Triều Tiên, đến phía đông dãy núi [[Dãy núi Taebaek|Taebaek]]. Cũng được xem là một nhánh của ''phuơng ngữ Gangwon'' (강원 방언) nhưng khá khác biệt với giọng Yeongso.<ref name=Lee&Ramsey/>
* Các [[phuơng ngữ Gyeongsang]] (경상 방언), cũng được gọi là ''phuơng ngữ Đông Nam'', được nói tại vùng [[Gyeongsang]] ([[Yeongnam]]) của Hàn Quốc, kể cả các thành phố [[Busan]], [[Daegu]] và [[Ulsan]]. Phuơng ngữ này dễ phân biệt với giọng Seoul do có cao độ đa dạng hơn. Có sáu nguyên âm: ''i, e, a, eo, o, u''.
Dòng 26:
* [[Koryo-mar]] (Корё мар/고려말, tiếng Triều Tiên chuẩn: 중앙아시아 한국어), bắt nguồn từ [[phuơng ngữ Hamgyŏng]], là phuơng ngữ của những người thuộc dân tộc Triều Tiên sống ở những quốc gia Xô viết cũ, có nhiều từ mượn [[tiếng Nga]] và [[Nhóm ngôn ngữ Turk|các ngôn ngữ Turk]].
* [[Tiếng Zainichi Triều Tiên]] (재일어; 재일조선어) là phuơng ngữ của những người [[người Triều Tiên tại Nhật Bản|Zainichi Triều Tiên]] tại [[Nhật Bản]]; chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ [[tiếng Nhật]].
* [[Người Triều Tiên (Trung Quốc)|Người Triều Tiên ở Trung Quốc]] có tiếng nói gần giống phương ngữ Hamgyŏng, chỉ khác ở chỗ có một số từ vay mượn từ [[tiếng Trung Quốc|tiếng Hán]].
 
==Xem thêm==