Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Polyvinyl chloride”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Makecat-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.6.5) (Bot: Thêm az:Viniplast
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 8:
|-
| [[Modun đàn hồi]] (''E'')
| 2900-3300 [[pascalPascal (định hướng)|MPa]]
|-
| [[Độ bền kéo]](σ<sub>t</sub>)
Dòng 17:
|- hate u
| [[Độ dai va đập]]
| 2-5 [[kilojoule|kJ]]/[[Metremét|m]]²
|-
| [[Nhiệt độ thủy tinh hóa]]
Dòng 25:
| 80&nbsp;°C
|-
| [[Nhiệt độ hóa mềm Vicat|Nhiệt độ hóa mềm Vicat B]]<sup>1</sup>
| 85&nbsp;°C
|-
Dòng 44:
|-
| Giá
| 0.5-1.25 [[Euro|€]]/[[kilogramkilôgam|kg]]
|-
| colspan=2 | <small><sup>1</sup> Thông tin về nhiệt độ đo tại tải trọng 10&nbsp;kN.<ref>A.K. vam der Vegt & L.E. Govaert, Polymeren, van keten tot kunstof, ISBN 90-407-2388-5</ref></small>
Dòng 60:
PVC là loại vật liệu cách điện tốt, các vật liệu cách điện từ PVC thường sử dụng thêm các chất hóa dẻo tạo cho PVC này có tính mềm dẻo cao hơn, dai và dễ gia công hơn.
 
[[Tỉ trọng]] của PVC vào khoảng từ 1,25 đến 1,46 g/cm<sup>3</sup> (nhựa chìm trong nước), cao hơn so với một số loại [[chất dẻo|nhựa]] khác như PE, PP, EVA (nhựa nổi trong nước)...
 
== Phân loại PVC ==