Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hawker Siddeley Harrier”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 24 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q725313 Addbot
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up using AWB
Dòng 80:
 
;AV-8A Harrier
Phiên bản tấn công mặt đất 1 chỗ, hỗ trợ mặt đất, tiêm kích trinh sát. Những chiếc AV-8 của [[Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ]] rất giống với phiên bản GR.1 đầu tiên, nhưng với động cơ của GR.3. 113 chiếc đã được Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ và Hải quân Tây Ban Nha đặt mua. AV-8A được trang bị với 2 [[pháo ADEN]] 30  mm ở dưới thân, và 2 [[tên lửa không đối không]] [[AIM-9 Sidewinder]]. Máy bay được trang bị động cơ phản lực Roll-Royce Pegasus Mk 103 lực đẩy 21.500  lbf (95.6  kN). Nó cũng có khả năng thao diễn và là một máy bay tiêm kích trên không đầy sức mạnh, nó có khả năng vượt trội hơn một số máy bay chiến đầu khác. Tên gọi khác của nó là '''Harrier Mk 50'''.
 
;AV-8C
Dòng 109:
[[Tập tin:Harrierxv752.jpg|nhỏ|Một chiếc Harrier GR3 thuộc RAF trưng bày tại Bletchley Park, Anh.]]
 
*{{flagcountry|Spain}}
** [[Hải quân Tây Ban Nha]]
***'''Các phi đội:'''
Dòng 126:
***[[RAF Wittering]]
***'''Các phi đội:'''
*** [[Phi đội số 1 RAF]]
*** [[Phi đội số 3 RAF]] - cho đến khi thay thế bằng GR.5
*** [[Phi đội số IV RAF]]
Dòng 146:
===Đặc điểm riêng===
*'''Phi đoàn''': 1
*'''Chiều dài''': 45  ft 7 in (13.90 m)
*'''[[Sải cánh]]''': 25  ft 3 in (7.70 m)
*'''Chiều cao''': 11  ft 4 in (3.45 m)
*'''Diện tích cánh''': 208  ft² (18,68 m²)
*'''Trọng lượng rỗng''': 12.190  lb (5.530  kg)
*'''Trọng lượng cất cánh''': 17.260  lb (7.830  kg)
*'''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''': 25.350  lb (11.500  kg)
*'''Động cơ''': 1× động cơ phản lực [[Rolls-Royce Pegasus|Rolls-Royce Pegasus 101]], lực đẩy 19.000  lbf (84.5  kN)
===Hiệu suất bay===
*'''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 735  mph (0.97 mach) (1.185  km/h)
*'''[[Tầm bay]]''': 1200 dặm (km)
*'''[[Trần bay]]''': 49.200  ft (15.000 m)
*'''[[Vận tốc lên cao]]''': n/a
*'''[[Lực nâng của cánh]]''': n/a
*'''[[Tỷ lệ lực đẩy-trọng lượng|Lực đẩy/trọng lượng]]''': 1.10
===Vũ khí===
*2x [[pháo ADEN]] 30  mm dưới thân máy bay
*Bom, thiết bị trinh sát, tên lửa dẫn đường [[Martel (tên lửa)|AS-37 Martel]] hoặc [[AIM-9 Sidewinder|AIM-9D]] treo trên 5 giá treo vũ khí.
 
==Văn hóa đại chúng==
Dòng 189:
===Danh sách tiếp theo===
*[[Hawker Hunter]] - [[Hawker P.1127|P.1127/Kestrel]] - Harrier - [[Hawker Siddeley Nimrod|Nimrod]] - [[Hawker Siddeley Hawk|Hawk]]
* Quân đội Mỹ: ← [[A-5 Vigilante|A-5]] - [[A-6 Intruder|A-6]] - [[A-7 Corsair II|A-7]] - '''AV-8''' - [[Northrop YA-9|YA-9]] - [[A-10 Thunderbolt II|A-10]] - [[A-12 Avenger II|A-12]]
* Quân đội Mỹ: ← [[XV-5 Vertifan|XV-5]] - [[XV-6 Kestrel|XV-6]] - [[CV-7 Buffalo|CV-7]] - [[Ryan XV-8|XV-8]]/'''AV-8''' - [[Hughes XV-9|XV-9]] - [[OV-10 Bronco|OV-10]] - [[XV-11 Marvel|XV-11]] →
 
Dòng 197:
{{Các phiên bản Harrier}}
{{airlistbox}}
 
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
 
[[Thể loại:Máy bay phản lực]]
Hàng 206 ⟶ 208:
 
{{Liên kết chọn lọc|hu}}
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}