Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Acid sulfurơ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 22:
| Chiết suất & hằng số điện môi = ''n ε<sub>r</sub>'', v.v.
| Nhiệt động lực = Các trạng thái<br />rắn, lỏng, khí
| Dữ liệu quang phổ = [[Phổ UV/VIS|UV]], [[Phổ hồng ngoại|IR]], [[Phổ NMR|NMR]], [[
| Hợp chất tương tự = [[axít sunfuric]]<br/>[[axit selenơ|axít selenơ]]<br/>[[axit telurơ|axít telurơ]]<br/>[[axít polonơ]]
|-
| Hợp chất liên quan = [[Lưu huỳnh điôxit|Lưu huỳnh điôxít]]
}}
'''Axít sunfurơ''' hay '''axít sunphurơ''' (công thức hóa học là H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> và dạng đầy đủ là (OH)<sub>2</sub>SO) là tên gọi để chỉ [[dung dịch]] của
[[
Phân tích [[quang phổ Raman]] của dung dịch điôxít lưu huỳnh trong nước chỉ thể hiện các tín hiệu cho thấy sự tồn tại của các phân tử SO<sub>2</sub> và các [[ion]] bisunfit,
Dòng 43:
Các dung dịch của điôxít lưu huỳnh ("axít sunfurơ") cùng các muối bisunfit và sunfit được sử dụng như là các [[chất khử]] cũng như làm chất tẩy uế. Chúng cũng là các [[chất tẩy trắng]] nhẹ, được sử dụng cho các vật liệu dễ bị tổn hại bởi các chất tẩy trắng gốc [[clo]].
==Điều chế==
Do khí SO<sub>2</sub> bền và tan dễ dàng trong nước nên người ta thường điều chế bằng cách hòa tan [[
: [[Lưu huỳnh
== Xem thêm ==
Dòng 51:
* [[Axít sunfuric]]
* [[Bisunfit]]
* [[Axit cacbonic|Axít cacbonic]]
[[Thể loại:sunfit]]
|