Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eo đất Kra”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB |
|||
Dòng 2:
==Địa lý==
Về mặt địa chất, eo đất Kra có thể xem là đoạn trũng của một dãy núi chạy từ [[Hymalaya]] xuống bán đảo Malay. Phía Bắc đoạn trũng là [[dãy Phuket]], còn ở phía Nam là [[dãy Titiwangsa]]. Chỗ hẹp nhất của eo đất này, tại nơi giữa vùng cửa [[sông Kra]] và [[vịnh Sawi]], là 44
==Lịch sử và kế hoạch thông kênh đào==
Dòng 11:
==Tham khảo==
* Abdullah MT. 2003. Biogeography and variation of ''Cynopterus brachyotis'' in Southeast Asia. PhD thesis. The University of Queensland, St Lucia, Australia.
* Corbet, GB, Hill JE. 1992. The mammals of the Indomalayan region: a systematic review. Oxford University Press, Oxford.
* Hall LS, Gordon G. Grigg, Craig Moritz, Besar Ketol, Isa Sait, Wahab Marni and M.T. Abdullah. 2004. Biogeography of fruit bats in Southeast Asia. Sarawak Museum Journal LX(81):191-284.
* Wilson DE, Reeder DM. 2005. Mammal species of the world. Smithsonian Institution Press, Washington DC.
|