Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Calci”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 121 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q706 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 24:
|atomic mass 2=4
|atomic mass comment=
|electron configuration=&#91;[[argonAgon|Ar]]&#93; 4s<sup>2</sup>
|electrons per shell=2, 8, 8, 2
|color=Ánh kim xám bạc
Dòng 88:
|isotopes=
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=40 | sym=Ca | na=96.941% | n=20 }}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=41 | sym=Ca | na=[[Tổng hợp]] | hl=1,03×10<sup>5</sup> năm | dm=[[electron capture|ε]] | de=- | pn=41 | ps=[[potassiumKali|K]] }}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=42 | sym=Ca | na=0.647% | n=22 }}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=43 | sym=Ca | na=0.135% | n=23 }}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=44 | sym=Ca | na=2.086% | n=24 }}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=45 | sym=Ca | na=[[Tổng hợp]] | hl=162,7 ngày | dm=[[beta decay|β<sup>−</sup>]] | de=0.258 | pn=45 | ps=[[Scandium|Sc]] }}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=46 | sym=Ca | na=0.004% | hl= >2.8×10<sup>15</sup> năm | dm=[[double beta decay|β<sup>−</sup>β<sup>−</sup>]] | de=? | pn=46 | ps=[[titaniumTitan|Ti]] }}
{{Elementbox_isotopes_decay2 | mn=47 | sym=Ca | na=[[Tổng hợp]] | hl=4,536 ngày | dm1=[[beta decay|β<sup>−</sup>]] | de1=0.694, 1.99 | pn1=47 | ps1=[[Scandium|Sc]] |
dm2=[[gamma ray|γ]] | de2=1.297 | pn2= | ps2=- }}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=48 | sym=Ca | na=0.187% | hl=>4×10<sup>19</sup> năm | dm=[[double beta decay|β<sup>−</sup>β<sup>−</sup>]] | de=? | pn=48 | ps=[[titaniumTitan|Ti]] }}
|isotopes comment=
}}
'''Canxi''' (từ [[latinh|tiếng Latinh]]: ''Calcis'') là [[nguyên tố hóa học|nguyên tố hoá học]] ký hiệu '''Ca''', số thứ tự 20 trong [[bảng tuần hoàn]]. Nó là một [[kim loại kiềm thổ]].[[NTK]] của Ca là 40 đvC
== Đặc tính ==
Canxi là một kim loại màu xám bạc, mềm được điều chế bằng phương pháp điện phân từ [[fluorua canxi]]. Nó cháy với ngọn lửa màu vàng-đỏ và tạo thành một lớp [[nitrua canxi|nitrua]] che phủ có màu trắng khi để ngoài không khí. Nó có phản ứng với nước tạo ra [[hiđrô]] và [[hiđrôxít canxi]].
Dòng 111:
* Chất khử trong việc điều chế các kim loại khác như [[uran]], [[ziriconi]] hay [[thori]].
* Chất chống ôxi hóa, chống sulfua hóa hay chống cacbua hóa cho các loại hợp kim chứa hay không chứa [[sắt]].
* Một chất tạo thành trong các hợp kim của [[nhôm]], [[beryli]], [[đồng (nguyên tố)|đồng]], [[chì]] hay [[magiê]].
* Nó được sử dụng trong sản xuất xi măng hay vữa xây sử dụng rộng rãi trong [[xây dựng]].
 
== Hợp chất ==
Vôi sống (CaO) được sử dụng trong nhiều quy trình làm sạch hóa học và được sản xuất bằng cách nung nóng [[đá vôi]]. Khi thêm nước vào vôi sống thì nó tạo ra [[canxi hiđroxit|vôi tôi]] Ca(OH)<sub>2</sub>. Khi Ca(OH)<sub>2</sub> được trộn với cát nó tạo ra [[vữa]] sử dụng trong xây dựng, vữa này cứng lại khi để lâu trong không khí do [[cacbon điôxít|điôxít cacbon]] có phản ứng chậm với vôi tôi tạo ra cacbonat canxi. Trộn với các chất khác, chẳng hạn [[đất sét]] và [[thạch cao]] khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao, CaO tạo ra một thành phần quan trọng của [[xi măng Portland]] là [[cờ lanh ke]] (''clinker'').
 
Khi nước thấm qua đá vôi hoặc các loại đá cacbonat,nó hòa tan một phần của đá (do sự hiện diện của khí CO<sub>2</sub>) và sinh ra các loại hình [[nhũ đá]] cũng như hình thành nên [[nước cứng]]. Các hợp chất quan trọng của canxi là [[nitrat canxi|nitrat]], [[sulfua canxi|sulfua]], [[clorua canxi clorua|clorua]], [[cacbua canxi cacbua|cacbua]], [[xyanua canxi|xyanua]] và [[hypôclorit canxi|hypôclorit]] canxi.
 
== Đồng vị ==