Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Calci hydroxide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 39 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q182849 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 22:
| Chiết suất & hằng số điện môi = ''n &epsilon;<sub>r</sub>'', v.v.
| Nhiệt động lực = Các trạng thái<br>rắn, lỏng, khí
| Dữ liệu quang phổ = [[Phổ UV/VIS|UV]], [[Phổ hồng ngoại|IR]], [[Phổ NMR|NMR]], [[PhépPhương đopháp phổ theo khối lượng|MS]]
| Hợp chất tương tự = [[Magiê hiđroxit]]<br/>[[Stronti hiđroxit]]<br />[[Bari hiđroxit]]<br />[[Radi hiđroxit]]
|-
| Hợp chất liên quan = [[Canxi hiđrocacbonat]]<br/>[[Canxi bicacbonat]]<br/>[[Canxi cacbonat]]<br/>[[Canxi ôxít]]}}
 
'''Hyđroxyt canxi''' hay '''Canxi hyđroxyt''' là một [[hợp chất|hợp chất hóa học]] với công thức hóa học [[Canxi|Ca]]([[HyđroxytHiđrôxít|OH]])<sub>2</sub>. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho [[Canxi ôxít]] (tức ''vôi sống'') tác dụng với [[nước]] (gọi là tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn [[dung dịch]] chứa [[Canxi clorua]] (CaCl<sub>2</sub>) với dung dịch chứa [[Natri hiđroxit]] (NaOH). Tên gọi dân gian của canxi hiđroxit là ''[[canxi hiđroxit|vôi tôi]]'' hay đơn giản chỉ là ''[[canxi hiđroxit|vôi]]''. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa canxi hiđroxit là [[portlandit]].
 
Nếu bị nung nóng tới 512°C,<ref>Nhiệt độ mà tại đó áp suất của hơi H<sub>2</sub>O đạt tới 101 kPa, Halstead, Moore, ''J.Chem.Soc'' (1957) 3873</ref> thì canxi hiđroxit bị phân hủy thành ôxít canxi và hơi nước. Thể vẩn của các hạt hyđroxyt canxi rất mịn trong nước gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa canxi hiđroxit gọi chung là ''[[vôi nước]]'' và có tính [[bazơ]] trung bình-mạnh, có phản ứng mạnh với các [[axít]] và ăn mòn nhiều [[kim loại]] khi có mặt nước. Nó trở thành dạng sữa nếu [[cacbon điôxít|điôxít cacbon]] đi qua đó, do sự kết tủa của [[Canxi cacbonat]] mới tạo ra.
==Sử dụng==
Do các tính chất bazơ mạnh của nó nên hyđroxyt canxi có một số ứng dụng, như:
Dòng 41:
** Trong công nghiệp [[lọc dầu]] để sản xuất các [[phụ gia]] cho [[dầu mỏ|dầu thô]] (alkilsalicatic, sulphatic, fenatic)
** Trong công nghiệp hóa chất để sản xuất [[stearat canxi]] (C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO)<sub>2</sub>Ca
** Trong [[công nghiệp thực phẩm]] để xử lý nước (để sản xuất các loại đồ uống như [[đồthức uống chứa cồn|rượu]] và [[thức uống không cồn|đồ uống không cồn]])
** Để làm sạch [[nước biển]] khởi các [[cacbonat]] của canxi và [[magiê]] trong sản xuất muối dành cho thực phẩm và dược phẩm.
** Trong ẩm thực của [[thổ dân châu Mỹ]] và [[mỹ Latinh|châu Mỹ Latinh]], hyđroxyt canxi được gọi là "cal". Ngô được nấu lẫn với một chút cal có tác dụng làm gia tăng giá trị dinh dưỡng cũng như làm cho món ngô trở nên thơm ngon và dễ tiêu hóa hơn.
* Chất nhồi:
** Trong công nghiệp [[hóa dầu]] để sản xuất dầu rắn ở các mức tiêu chuẩn khác nhau.
** Trong sản xuất [[thắng (cơ học)|phanh]].
** Trong sản xuất [[ebonit]].
** Để sản xuất các hỗn hợp khô cho nghề sơn và trang trí.