Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Đậu Hà Lan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 20 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q144795 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 6:
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
| ordo = [[Bộ Đậu|Fabales]]
| familia = [[Họ Đậu|Fabaceae]]
Dòng 17:
}}
 
'''Chi Đậu Hà Lan''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Pisum''''') là một chi trong [[họ Đậu]] (''Fabaceae''), có nguồn gốc ở vùng tây nam [[châu Á]] và đông bắc [[châu Phi]]. Chi này chứa từ một tới năm loài, phụ thuộc vào các diễn giải trong phân loại học; Cơ sở dữ liệu đậu quốc tế (ILDIS) chấp nhận ba loài, trong đó một loài có hai phân loài<ref>[http://www.ildis.org/LegumeWeb/6.00/names/npall/npall_567.shtml www.ildis.org]</ref>:
*''[[Pisum abyssinicum]]'' ([[từ đồng nghĩa]] ''P. sativum'' phân loài ''abyssinicum'')
*''[[Pisum fulvum]]''
Dòng 25:
 
''Pisum sativum'' (đậu Hà Lan), được con người đưa vào trồng từ lâu và là một trong những nguồn cung cấp thức ăn của loài người. Nó cũng được [[Gregor Mendel|Mendel]] sử dụng trong các nghiên cứu ban đầu của mình về tính di truyền và thừa kế.
Chúng là các loài cây thân thảo sống một năm, với thân leo yếu và lá hình lông chim, ở đầu cuống lá là các sợi dây leo để chúng có thể quấn vào thân cây khác để leo lên. Hạt của chúng chứa nhiều [[protit (định hướng)|protit]] (20-26%).
 
Các loài trong chi ''Pisum'' bị [[ấu trùng]] của một số loài thuộc bộ [[Bộ Cánh vẩy|Lepidoptera]] phá hại, bao gồm ''[[Bucculatricidae|Bucculatrix pyrivorella]]'', ''[[Mamestra brassicae]]'', ''[[Korscheltellus lupulina]]'', ''[[Hepialus humuli]]'', ''[[Hypercompe|Hypercompe indecisa]]'', ''[[Agrotis segetum]]'', ''[[Xestia c-nigrum]]'' và ''[[Discestra trifolii]]''.
Dòng 50:
| [[Bỉ]] || 0 || 0 || 170
|-
| [[Maroc|Morocco]] || 25 || 21 || 145
|-
| [[Hungary]] || 349 || 179 || 100
Dòng 79:
| [[Đức]] || 50 || 216 || 464
|-
| [[Úc|Australia]] || 241 || 530 || 401
|-
| [[Vương quốc Anh]] || 215 || 286 || 200