Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cleveland (lớp tàu tuần dương)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 9 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q637426 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 53:
10 × pháo phòng không Oerlikon 20 mm
|Ship armor= đai giáp chính: {{convert|3,25|-|5|in|mm|abbr=on}};<br/>sàn tàu: {{convert|2|in|mm|abbr=on}};<br/>tháp pháo: {{convert|1,5|-|6|in|mm|abbr=on}};<br/>bệ tháp pháo: {{convert|6|in|mm|abbr=on}};<br/>tháp chỉ huy: {{convert|2,25|-|5|in|mm|abbr=on}}
|Ship aircraft= 4 × [[thủy phi cơ]] [[Curtiss SOC Seagull|SOC Seagull]]
|Ship aircraft facilities= 2 × [[máy phóng máy bay|máy phóng]]
|Ship notes=
Dòng 59:
|}
 
'''Lớp tàu tuần dương ''Cleveland''''' là một lớp [[tàu tuần dương hạng nhẹ]] được [[Hải quân Hoa Kỳ]] thiết kế trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh Thế giới thứ hai]] với mục đích gia tăng tầm xa hoạt động và vũ khí [[chiến tranh phòng không|phòng không]] so với những lớp trước đó.<ref>Norman Friedman, ''U.S. Cruisers, An Illustrated Design History'' 1984 ISBN 9780870217180</ref>
 
Có tổng cộng 52 chiếc thuộc lớp này đã được vạch kế hoạch và 3 chiếc bị hủy bỏ. Chín chiếc đã được đặt hàng lại như những [[tàu sân bay hạng nhẹ]] [[Independence (lớp tàu sân bay)|lớp ''Independence'']], và 13 chiếc được thay đổi (nhưng chỉ có hai chiếc hoàn tất) sang một thiết kế hơi khác biệt, với một cấu trúc thượng tầng gọn gàng hơn và một ống khói duy nhất, được biết đến như là [[Fargo (lớp tàu tuần dương)|lớp tàu tuần dương ''Fargo'']]. Trong số 27 chiếc lớp ''Cleveland'' được đưa vào hoạt động, một chiếc ([[USSuSS Galveston (CLCLG-933)|''USS Galveston'']]) được hoàn tất như một [[tàu tuần dương tên lửa điều khiển]] và năm chiếc sau đó được cải biến thành những chiếc loại này thuộc các lớp [[Galveston (lớp tàu tuần dương)|''Galveston'']] và [[Providence (lớp tàu tuần dương)|''Providence'']]. Theo thông lệ về cách đặt tên tàu chiến của Hải quân Mỹ vào lúc đó, tất cả các con tàu đều được đặt tên theo những thành phố của Hoa Kỳ.<ref>M.J. Whitley, ''Cruisers Of World War Two, An International Encyclopedia'' 1995 ISBN 9781860198748</ref>
 
Các con tàu chủ yếu được sử dụng tại [[MặtChiến trậntranh Thái Bình Dương|Thái Bình Dương]] trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Chiến tranh Thế giới thứ hai]], nhưng một số cũng đã hoạt động tại [[Châu Âu]] và ngoài khơi bờ biển [[Châu Phi]]; tất cả đều đã sống sót qua chiến tranh. Cho đến năm [[1950]], tất cả đều được cho ngừng hoạt động, ngoại trừ [[USS Manchester (CL-83)|''Manchester'']] được giữ lại phục vụ cho đến năm [[1956]]. Sáu chiếc cải biến thành tàu tuần dương tên lửa được cho tái hoạt động vào giữa những năm [[thập niên 1950|1950]] và nghỉ hưu vào đầu những năm [[thập niên 1970|1970]].
 
Chỉ có một chiếc trong lớp ''Cleveland'' được giữ lại, [[USS Little Rock (CL-92)|''Little Rock'']], hiện là một [[tàu bảo tàng]] tại [[Buffalo, New York]].
Dòng 145:
|[[9 tháng 3]] năm [[1944]]
|[[9 tháng 9]] năm [[1944]]
|Ngừng hoạt động [[tháng một|tháng 1]] năm [[1950]]; tái trang bị như tàu tuần dương tên lửa CLG-7 và tái hoạt động năm [[1960]]; ngừng hoạt động [[15 tháng 5]] năm [[1980]]
|-
|[[USS Topeka (CL-67)|''Topeka'' (CL-67)]]
Dòng 189:
|Ngừng hoạt động [[15 tháng 12]] năm [[1947]] ; bán để tháo dỡ [[1 tháng 3]] năm [[1959]]
|-
|[[USSuSS Providence (CLCLG-826)|''Providence'' (CL-82)]]
|[[27 tháng 7]] năm [[1943]]
|[[28 tháng 12]] năm [[1944]]
Dòng 243:
|Ngừng hoạt động [[1 tháng 7]] năm [[1949]] ; bán để tháo dỡ [[12 tháng 1]] năm [[1971]]
|-
|[[USSuSS Oklahoma City (CLCLG-915)|''Oklahoma City'' (CL-91)]]
|[[8 tháng 12]] năm [[1942]]
|[[20 tháng 2]] năm [[1944]]
Dòng 255:
|Ngừng hoạt động [[24 tháng 6]] năm [[1949]]; tái trang bị như tàu tuần dương tên lửa CLG-4 và tái hoạt động năm [[1960]]; hiện là [[tàu bảo tàng]] tại [[Buffalo, New York]]
|-
|[[USSuSS Galveston (CLCLG-933)|''Galveston'' (CL-93)]]
|
|[[22 tháng 4]] năm [[1945]]
|[[28 tháng 5]] năm [[1958]]
|Hoàn tất như tàu tuần dương tên lửa CLG-3; Ngừng hoạt động [[tháng năm|tháng 5]] năm [[1970]] ; bán để tháo dỡ [[tháng năm|tháng 5]] năm [[1975]]
|-
|[[USS Youngstown (CL-94)|''Youngstown'' (CL-94)]]