Khác biệt giữa bản sửa đổi của “UEFA Champions League 2006–07”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 37 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q192736 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 12:
| top_scorer = {{flagicon|BRA}} [[Kaká]] <small>(10 bàn)</small>
}}
'''UEFA Champions League 2006-07''' là giải đấu [[bóng đá]] cao nhất ở cấp câu lạc bộ của [[châu Âu]] thứ 52 tính từ lần đầu khởi tranh và là giải thứ 15 theo thể thức và tên gọi mới [[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Champions League]]. Trận chung kết tổ chức tại sân vận động [[Sân vận động Olympic, Athens|Olympic]] ở thủ đô [[Athena|Athens]] của [[Hy Lạp]] vào ngày [[23 tháng 5]] năm [[2007]] giữa hai câu lạc bộ [[A.C. Milan|Milan]] và [[Liverpool F.C.|Liverpool]]. Milan thắng 2–1, đoạt được Cúp C1 châu Âu lần thứ 7 với hai bàn thắng của [[Filippo Inzaghi]]. Bàn thắng của Liverpool do công của [[Dirk Kuijt|Dirk Kuyt]].
 
== Sự kiện trước giải đấu ==
=== Scandal ở Serie A ===
Các đội bóng của Ý tham dự giải, theo như kết quả mùa giải [[Serie A 2005-06|2005–06]] lần lượt là [[Juventus F.C.|Juventus]], [[A.C. Milan|Milan]], [[F.C. Internazionale Milano S.p.A.|Inter Milan]] và [[ACFA.C.F. Fiorentina|Fiorentina]]. Sau scandal [[Calciopoli]], bốn đại diện tham dự giải đấu được lựa chọn lại vào ngày [[25 tháng 7]].
 
Một số đội có dính líu vào scandal này bị đánh tụt hạng (Juventus) hoặc trừ điểm ở mùa giải trước (AC Milan, Fiorentina...) Do vậy Inter Milan và [[A.S. Roma|Roma]] vào thẳng vòng đấu bảng, trong khi đó Milan và [[A.C. Chievo Verona|Chievo]] tham dự từ vòng sơ loại thứ ba. Ban đầu, Milan không được quyền tham dự Champions League, tuy nhiên sau đó được [[Liên đoàn bóng đá Ý]] cho phép tham dự nhưng từ vòng sơ loại <ref name="Serie A appeals">{{chú thích báo |title=Punishments cut for Italian clubs |url=http://news.bbc.co.uk/sport2/hi/football/europe/5215178.stm |publisher=BBC Sport |date=[[2006-07-26]] |accessdate=2007-12-21 }}</ref> Quyết định này của Liên đoàn bóng đá Ý có thể xem là đúng đắn, vì sau đó Milan trở thành nhà vô địch của giải đấu.
Dòng 42:
 
{{TwoLeg start}}
{{TwoLegResult|[[ND Gorica|Gorica]]|SVN|0–5|'''[[FCF.C. Steaua Bucureşti|Steaua Bucureşti]]'''|ROM|0–2|0–3}}
{{TwoLegResult|'''[[PFC Levski Sofia|Levski Sofia]]'''|BUL|4–0|[[FC Sioni Bolnisi|Sioni Bolnisi]]|GEO|2–0|2–0}}
{{TwoLegResult|[[FC Zürich]]|SUI|2–3|'''[[FC Red Bull Salzburg|Red Bull Salzburg]]'''|AUT|2–1|0–2}}
{{TwoLegResult|[[Djurgårdens IF Fotboll|Djurgården]]|SWE|2–3|'''[[MFK Ružomberok|Ružomberok]]'''|SVK|1–0|1–3}}
{{TwoLegResult|[[Debreceni VSC|Debrecen]]|HUN|2–5|'''[[FK Rabotnički|Rabotnički]]'''|MKD|1–1|1–4}}
{{TwoLegResult|[[Cork City F.C.|Cork City]]|IRL|0–4|'''[[Sao Đỏ Beograd|Red Star Belgrade]]'''<sup>1</sup>|SER|0–1|0–3}}
{{TwoLegResult|'''[[Fenerbahçe S.K.|Fenerbahçe]]'''|TUR|9–0|[[B36 Tórshavn|B36]]|FRO|4–0|5–0}}
{{TwoLegResult|'''[[FK Mladá Boleslav|Mladá Boleslav]]'''|CZE|5–3|[[Vålerenga IF Fotball|Vålerenga]]|NOR|3–1|2–2}}
{{TwoLegResult|[[FC Sheriff Tiraspol|Sheriff Tiraspol]]|MDA|1–1([[Away goals rule|a]])|'''[[FCF.K. Spartak MoscowMoskva|Spartak Moscow]]'''|RUS|1–1|0–0}}
{{TwoLegResult|[[FK Liepājas Metalurgs|Liepājas Metalurgs]]|LVA|1–8|'''[[FC Dynamo Kyiv|Dynamo Kyiv]]'''|UKR|1–4|0–4}}
{{TwoLegResult|[[Fimleikafélag Hafnarfjarðar|FH Hafnarfjörður]]|ISL|0–3|'''[[KP Legia Warsaw|Legia Warsaw]]'''|POL|0–1|0–2}}
Dòng 62:
 
{{TwoLeg start}}
{{TwoLegResult|[[FC Slovan Liberec|Slovan Liberec]]|CZE|1–2|'''[[FCF.K. Spartak MoscowMoskva|Spartak Moscow]]'''|RUS|0–0|1–2}}
{{TwoLegResult|'''[[FC Shakhtar Donetsk|Shakhtar Donetsk]]'''|UKR|4–2|[[Legia Warsaw]]|POL|1–0|3–2}}
{{TwoLegResult|[[FC Red Bull Salzburg|Red Bull Salzburg]]|AUT|1–3|'''[[Valencia CF|Valencia]]'''|ESP|1–0|0–3}}
{{TwoLegResult|'''[[PFC Levski Sofia|Levski Sofia]]'''|BUL|4–2|[[A.C. ChievoVerona|Chievo]]|ITA|2–0|2–2}}
{{TwoLegResult|[[Heart of Midlothian F.C.|Hearts]]|SCO|1–5|'''[[AEK Athens F.C.|AEK Athens]]'''|GRE|1–2|0–3}}
{{TwoLegResult|'''[[PFCP.F.K. CSKA MoscowMoskva|CSKA Moscow]]'''|RUS|5–0|[[MFK Ružomberok|Ružomberok]]|SVK|3–0|2–0}}
{{TwoLegResult|'''[[A.C. Milan|Milan]]'''|ITA|3–1|[[Sao Đỏ Beograd|Red Star Belgrade]]<sup>1</sup>|SER|1–0|2–1}}
{{TwoLegResult|'''[[Galatasaray S.K.|Galatasaray]]'''|TUR|6–3|[[FK Mladá Boleslav|Mladá Boleslav]]|CZE|5–2|1–1}}
{{TwoLegResult|[[Standard Liège]]|BEL|3–4|'''[[FCF.C. Steaua Bucureşti|Steaua Bucureşti]]'''|ROM|2–2|1–2}}
{{TwoLegResult|[[FK Austria Wien|Austria Wien]]|AUT|1–4|'''[[S.L. Benfica|Benfica]]'''|POR|1–1|0–3}}
{{TwoLegResult|[[NK Dinamo Zagreb|Dinamo Zagreb]]|CRO|1–5|'''[[Arsenal F.C.|Arsenal]]'''|ENG|0–3|1–2}}
{{TwoLegResult|'''[[F.C. Copenhagen|Copenhagen]]'''|DEN|3–2|[[AFC Ajax Amsterdam|Ajax]]|NED|1–2|2–0}}
{{TwoLegResult|'''[[Hamburger SV|Hamburg]]'''|GER|([[Away goals rule|a]])1–1|[[CAAtletico Osasuna|Osasuna]]|ESP|0–0|1–1}}
{{TwoLegResult|'''[[FC Dynamo Kyiv|Dynamo Kyiv]]'''|UKR|5–3|[[Fenerbahçe S.K.|Fenerbahçe]]|TUR|3–1|2–2}}
{{TwoLegResult|'''[[Liverpool F.C.|Liverpool]]'''|ENG|3–2|[[Maccabi Haifa F.C.|Maccabi Haifa]]|ISR|2–1|1–1<sup>2</sup>}}
Dòng 122:
|6||4||1||1||10||4||6||'''13'''
|- bgcolor=#ccffcc
|align=left|{{flagicon|ESP}} '''[[FCF.C. Barcelona|Barcelona]]'''
|6||3||2||1||12||4||8||'''11'''
|- bgcolor=#ccccff
Dòng 145:
!width="20"|Điểm
|- bgcolor=#ccffcc
|align=left|{{Cờ|Đức}} '''[[FC Bayern MunichMünchen|Bayern]]'''
|6||3||3||0||10||3||7||'''12'''
|- bgcolor=#ccffcc
|align=left|{{Cờ|Ý}} '''[[InterF.C. MilanInternazionale Milano S.p.A.|Inter]]'''
|6||3||1||2||5||5||0||'''10'''
|- bgcolor=#ccccff
|align=left|{{Cờ|Nga}} '''''[[F.K. Spartak Moskva|Spartak Moskva]]'''''
|6||1||2||3||7||11||-4||'''5'''
|- bgcolor=#ffcccc
Dòng 229:
|6||3||2||1||14||8||6||'''11'''
|- bgcolor=#ccccff
|align=left|{{flagicon|ROU}} '''''[[FCF.C. Steaua Bucureşti|Steaua Bucureşti]]'''''
|6||1||2||3||7||11||-4||'''5'''
|- bgcolor=#ffcccc
Dòng 281:
|6||3||2||1||9||4||5||'''11'''
|- bgcolor=#ccccff
|align=left|{{flagicon|RUS}} '''''[[PFCP.F.K. CSKA MoscowMoskva|CSKA Moscow]]'''''
|6||2||2||2||4||5||-1||'''8'''
|- bgcolor=#ffcccc
Dòng 337:
 
| RD1-team03 = {{flagicon|FRA}} [[Lille OSC|Lille]]
| RD1-team04 = {{flagicon|ENG}} '''[[Manchester United F.C.|Manchester United]]'''
| RD1-score03-1 = 0
| RD1-score04-1 = 1
Dòng 346:
 
| RD1-team05 = {{flagicon|SCO}} [[Celtic F.C.|Celtic]]
| RD1-team06 = {{flagicon|ITA}} '''[[A.C. Milan|Milan]]''' ([[Hiệphiệp phụ (bóng đá)|hp]])
| RD1-score05-1 = 0
| RD1-score06-1 = 0
Dòng 355:
 
| RD1-team07 = {{flagicon|ESP}} [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]]
| RD1-team08 = {{flagicon|GER}} '''[[FC Bayern MunichMünchen|Bayern]]''' ([[Away goals rule|a]])
| RD1-score07-1 = 3
| RD1-score08-1 = 2
Dòng 372:
| RD1-score10-agg = 3
 
| RD1-team11 = {{flagicon|ITA}} [[F.C. Internazionale Milano S.p.A.|Internazionale]]
| RD1-team12 = {{flagicon|ESP}} '''[[Valencia CF|Valencia]]''' ([[Away goals rule|a]])
| RD1-score11-1 = 2
Dòng 390:
| RD1-score14-agg = 1
 
| RD1-team15 = {{flagicon|ESP}} [[FCF.C. Barcelona|Barcelona]]
| RD1-team16 = {{flagicon|ENG}} '''[[Liverpool F.C.|Liverpool]]''' ([[Away goals rule|a]])
| RD1-score15-1 = 1
Dòng 400:
 
| RD2-team01 = {{flagicon|ITA}} [[A.S. Roma|Roma]]
| RD2-team02 = {{flagicon|ENG}} '''[[Manchester United F.C.|Manchester United]]'''
| RD2-score01-1 = 2
| RD2-score02-1 = 1
Dòng 409:
 
| RD2-team03 = {{flagicon|ITA}} '''[[A.C. Milan|Milan]]'''
| RD2-team04 = {{flagicon|GER}} [[FC Bayern MunichMünchen|Bayern]]
| RD2-score03-1 = 2
| RD2-score04-1 = 2
Dòng 470:
{{TwoLegResult|[[Lille OSC|Lille]]|FRA|0–2|'''[[Manchester United F.C.|Manchester United]]'''|ENG|0–1|0–1}}
{{TwoLegResult|'''[[A.S. Roma|Roma]]'''|ITA|2–0|[[Olympique Lyonnais|Lyon]]|FRA|0–0|2–0}}
{{TwoLegResult|[[FCF.C. Barcelona|Barcelona]]|ESP|2–2([[Away goals rule|a]])|'''[[Liverpool F.C.|Liverpool]]'''|ENG|1–2|1–0}}
{{TwoLegResult|[[Real Madrid C.F.|Real Madrid]]|ESP|4–4([[Away goals rule|a]])|'''[[FC Bayern MunichMünchen|Bayern]]'''|GER|3–2|1–2}}
{{TwoLegResult|[[F.C. Internazionale Milano S.p.A.|Internazionale]]|ITA|2–2([[Away goals rule|a]])|'''[[Valencia C.F.CF|Valencia]]'''|ESP|2–2|0–0}}
|}
 
=== Tứ kết ===
Lễ bốc thăm cho các vòng đấu cuối, gồm tứ kết, bán kết và chung kết, được tiến hành vào ngày [[9 tháng 3]] năm [[2007]] tại [[Athena|Athens]], [[Hy Lạp]].
 
Lượt đi tứ kết diễn ra ngày [[3 tháng 4|3]] và [[4 tháng 4]] và lượt về diễn ra một tuần sau đó vào ngày [[10 tháng 4|10]] và [[11 tháng 4]] năm [[2007]].
 
{{TwoLeg start}}
{{TwoLegResult|'''[[A.C. Milan|Milan]]'''|ITA|4–2|[[FC Bayern MunichMünchen|Bayern]]|GER|2–2|2–0}}
{{TwoLegResult|[[PSV Eindhoven]]|NED|0–4|'''[[Liverpool F.C.|Liverpool]]'''|ENG|0–3|0–1}}
{{TwoLegResult|[[A.S. Roma|Roma]]|ITA|3–8|'''[[Manchester United F.C.|Manchester United]]'''|ENG|2–1|1–7}}
Dòng 497:
=== Chung kết ===
{{bài chính|Chung kết UEFA Champions League 2007}}
Trận chung kết được tổ chức vào ngày [[23 tháng 5]] năm [[2007]] tại sân vận động [[Sân vận động Olympic (Athens)|Olympic]] ở [[Athena|Athens]], [[Hy Lạp]]. Không giống như các trận đấu loại trực tiếp ở vòng ngoài, trận chung kết chỉ diễn ra một trận duy nhất, có thể đá hiệp phụ nếu hoà trong 2 hiệp chính và sút luân lưu nếu vẫn hoà trong hai hiệp phụ để phân định thắng thua
 
Filippo Inzaghi mở tỉ số cho Milan ngay trước khi hết hiệp một. Anh tiếp tục ghi bàn thứ hai ở phút 82, trước khi Dirk Kuyt gỡ lại bàn danh dự cho Liverpool ở phút cuối cùng.
Dòng 505:
{{footballbox
|date=[[23 tháng 5]], [[2007]]
|time=20:45 [[Giờ Mùa hè Trung Âu|CEST]]
|team1=[[A.C. Milan|Milan]] {{flagicon|ITA}}
|score=2 – 1
Dòng 511:
|team2={{flagicon|ENG}} [[Liverpool F.C.|Liverpool]]
|goals1=[[Filippo Inzaghi|Inzaghi]] {{goal|45}} {{goal|82}}
|goals2=[[Dirk KuytKuijt|Kuyt]] {{goal|89}}
|stadium=[[Sân vận động Olympic (Athens)|Sân vận động Olympic]], [[Athena|Athens]]
|attendance=74.000
|referee=[[Herbert Fandel]] ([[LiênHiệp đoànhội bóng đá Đức|Đức]])<ref>{{chú thích báo |title=Fandel to keep order in Athens |url=http://www.uefa.com/competitions/ucl/news/kind=1/newsid=540619.html |publisher=UEFA.com |date=[[2007-05-21]] |accessdate=2007-12-21 }}</ref> }}
 
{| class="wikitable" style="text-align: center; margin: 0 auto; width: 20%"
Dòng 560:
|-
|align="left"|{{flagicon|NED}} [[Ruud van Nistelrooy]]
|align="left"|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]]
|6
|-
|6
|align="left"|{{flagicon|ESP}} [[Raúl González]]
|align="left"|{{flagicon|ESP}} [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]]
|5
|-
|rowspan="7"|7
|align="left"|{{flagicon|ROU}} [[Nicolae Dică]]
|align="left"|{{flagicon|ROU}} [[F.C. Steaua Bucureşti|FC Steaua Bucureşti]]
|4
|-
Dòng 578:
|-
|align="left"|{{Cờ|Peru}} [[Claudio Pizarro]]
|align="left"|{{flagicon|GER}} [[FC Bayern München|Bayern Munich]]
|4
|-
|align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Wayne Rooney]]
|align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Manchester United F.C.|Manchester United]]
|4
|-
|align="left"|{{flagicon|FRA}} [[Louis Saha]]
|align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Manchester United F.C.|Manchester United]]
|4
|-
Dòng 601:
== Chuyện bên lề ==
{{trivia|date=tháng 2 năm 2008}}
* [[PFC Levski Sofia|Levski Sofia]] là câu lạc bộ [[Bulgaria]] đầu tiên lọt vào vòng bảng của [[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Champions League]], tuy nhiên họ là một trong số ít đội không kiếm được điểm nào ở vòng bảng. Các câu lạc bộ khác là [[MFK Košice|Košice]] ([[UEFA Champions League 1997-98|1997–98]]), [[Fenerbahçe S.K.|Fenerbahçe]] ([[UEFA Champions League 2001-02|2001–02]]), [[F.K. Spartak Moskva|Spartak Moskva]] ([[UEFA Champions League 2002-03|2002–03]]), [[R.S.C. Anderlecht|Anderlecht]] ([[UEFA Champions League 2004-05|2004–05]]) và [[SK Rapid Wien|Rapid Wien]] ([[UEFA Champions League 2005-06|2005–06]]).
** Đội bóng duy nhất không có được điểm ở vòng đấu bảng thứ hai là [[Bayer Leverkusen]] ([[UEFA Champions League 2002-03|2002–03]]).
* [[F.C. Copenhagen|Copenhagen]] cũng lần đầu xuất hiện ở vòng đấu bảng. Họ đã loại [[AFC Ajax Amsterdam|Ajax]] ở vòng sơ loại thứ ba, có được 7 điểm ở vòng đấu bảng, thắng được các đội bóng tiếng tăm hơn như [[Manchester United F.C.|Manchester United]] và [[Celtic F.C.|Celtic]].
* [[AEK Athens]] giành chiến thắng đầu tiên tại vòng bảng Champions League khi họ đánh bại [[Lille OSC|Lille]] 1-0 ở lượt đấu thứ tư vòng bảng tại sân nhà [[Sân vận động Olympic (Athens)|Olympic]]. Họ thắng tiếp [[ACA.C. Milan|Milan]] ở lượt đấu sau, chỉ thiếu 1 điểm để lọt qua vòng bảng.
* Cả 4 câu lạc bộ của Anh đều dẫn đầu bảng đấu của mình.
* [[FCF.C. Barcelona|Barcelona]] lập một kỉ lục 15 trận không thua liên tiếp ở Champions League, bắt đầu từ trận đầu tiên ở vòng đấu bảng mùa bóng 2005–06 khi hoà [[SV Werder Bremen|Werder Bremen]] 1–1 cho đến khi thua [[Chelsea F.C.|Chelsea]] ở trận thứ ba vòng đấu bảng mùa bóng 2006-07.
* Celtic lần đầu tiên vượt qua vòng đấu bảng từ khi giải đấu chuyển sang thể thức mới. Sau khi không có câu lạc bộ nào vượt qua vòng đấu bảng ở 13 mùa giải Champions League đầu tiên, [[Scotland]] có một đại diện vượt qua vòng bảng ở 3 giải liên tiếp: [[Rangers F.C.|Rangers]] ở [[UEFA Champions League 2005-06|mùa giải trước]], Celtic ở mùa giải này và [[UEFA Champions League 2007-08|mùa giải sau]].
* Milan giảm giá vé trong trạn cuối cùng vòng bảng gặp Lille xuống chỉ còn có 1 [[euro|€]] cho những cổ động viên đã mua vé cả mùa ở Serie A, để tránh sự thiếu vắng khán giả tại sân [[San Siro]] 80 000 chỗ.<ref>{{chú thích báo |author=Kevin McCarra |title=England's plutocrats set the gold standard in Europe |url=http://football.guardian.co.uk/Columnists/Column/0,,1967222,00.html |publisher=Guardian Unlimited |date=[[2006-12-08]] |accessdate=2007-12-21 }}</ref> Milan đã vượt qua vòng bảng và có chín cầu thủ ở đội hình chính chấn thương, không tham dự trận đấu. Dù đã giảm giá vé đến mức tối đa nhưng chỉ có 27 067 cổ động viên đến sân tại trận đấu đó.<ref>{{chú thích web |url=http://www.gazzetta.it/Speciali/champions_league_2007/tabellini/137077.html |title=Match report |publisher=[[Gazzetta dello Sport]]}}</ref>