Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Fulgurit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
n clean up, replaced: {{cite web → {{chú thích web using AWB
Dòng 1:
[[Image:fulgurite1.jpg|thumb|right|150px|Fulgurite]]
'''Fulgurite''' ([[tiếng Latin]]: ''fulgur'' có nghĩa là ''lưỡi tầm sét'') nó còn được gọi là '''Búa trời''', '''Sét hóa đá''' hay '''Đá hóa thủy tinh''', là một loại [[thủy tinh]] tự nhiên thường có dạng [[hình ống]] được hình thành từ [[thạch anh]], [[cát]], [[silicon]] hoặc [[đất]] khi [[sét]] đánh xuống và di chuyển vào trong lòng đất.<ref>{{cite book|title=Structure-based drug design|first=Penelope W.|last=Codding|pages=27|publisher=Springer|year=1998|isbn=0-7923-5202-5}}</ref> Chúng được hình thành do nhiệt độ của sét quá cao tối thiểu khoảng {{convert|1800|C|F}} làm nóng chảy bất cứ thứ gì trên đường đi tạo thành thủy tinh trộn lẫn vào nhau khi nguội sẽ tạo thành fulgurite.<ref>{{citechú thích web|url=http://geology.utah.gov/surveynotes/gladasked/gladfulgurites.htm|title=What are fulgurites and where can they be found?|author=Carl Ege|publisher=geology.utah.gov|accessdate=2009-03-21}}</ref> Quá trình hình thành này rất nhanh chỉ diễn ra trong khoảng một giây<ref name="grapes">{{cite book|title=Pyrometamorphism|first=R. H.|last=Grapes|publisher=Springer|year=2006|isbn=3-540-29453-8|pages=28}}</ref> và nó là dấu vết của đường di chuyển của sét vào lòng đất.<ref>{{cite book|title=The Art and Science of Lightning Protection|first=Martin A.|last=Uman|pages=212|publisher=Cambridge University Press|year=2008|isbn=0-521-87811-X}}</ref> Fulgurite cũng có thể được tạo ra khi dòng [[điện]] cao thế bị đứt rơi xuống mặt đất và nung chảy bất cứ thứ gì xung quanh. Các fulgurite có thể rất dài, đôi khi nó có thể dài đến {{convert|15|m|ft}} từ mặt đất đi xuống.<ref>{{cite book|title=The New American Cyclopaedia|pages=2|first=George|last=Ripley|coauthors=Charles Anderson Dana|publisher=Appleton|year=1859}}</ref>
 
Nó có [[màu sắc]] thay đổi khác nhau tùy vào thành phần của đất mà nó được tạo ra như [[đen]],[[nâu]], [[xanh lá]] hay [[trắng]] đục... Hình dáng của fulgurite khi hình thành thường khá giống [[rễ cây]] với nhiều nhánh lớn và nhỏ do sét khi di chuyển vào lòng đất sẽ bắt đầu tản ra xung quanh. Bên trong của fulgurite rất mịn, đôi khi có các bong bóng xếp thành hàng, bề ngoài của fulgurite rất nhám với các hạt cát nóng chảy dính vào thân của fulgurite.
Dòng 19:
*[http://www.yale.edu/opa/arc-ybc/v34.n30/story3.html Yale Bulletin and Calendar] Yale's Peabody Museum of Natural History displays the longest known preserved fulgurite.
 
[[Thể loại:Địa chất học]]
[[Thể loại:Địa chất học]]
[[Thể loại:Khoáng vật học]]