Khác biệt giữa bản sửa đổi của “David Trezeguet”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 1 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q183967 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 50:
 
== Đội tuyển quốc gia ==
Trezeguet đã đoạt cup vô địch bóng đá thế giới năm 1998 với đội tuyển Pháp và ở [[giải vô địch bóng đá châu Âu 2000|EURO 2000]] chính anh đã ghi bàn thắng vàng trong trận chung kết gặp [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý]] để đem về chiếc cup vô địch châu Âu lần thứ 2 cho đội tuyển Pháp. Anh cũng tham gia [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2002|World Cup 2002]] và [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004|Euro 2004]], và World cup U20 năm 1997. Năm 2004 anh được bầu chọn vào danh sách [[FIFA 100]].
 
Tính đến 13 tháng 10 năm 2007 anh đã có 70 lần khoác áo đội tuyển Pháp và ghi được 34 bàn thắng.
 
Thời gian vừa qua anh đã tham gia tập luyện cùng đội tuyển quốc gia để chuẩn bị cho [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008|Euro 2008]]. Tuy đang có phong độ khá tốt nhưng cuối cùng anh vẫn bị huấn luyện viên [[Raymond Domenech]] gạch tên khỏi danh sách cuối cùng bởi hiện tại Pháp đang có nhiều tiền đạo trẻ tài năng như [[Karim Benzema]], Gomis...
 
== Câu lạc bộ ==
 
== Đời sống riêng ==
Trezeguet và [[Thierry Henry]], cầu thủ từng chơi cho [[F.C. Barcelona|FC Barcelona]], là bạn thân, tình bạn của họ bắt đầu khi cả hai cùng chơi bóng cho [[AS Monaco]]. Trong một cuộc phỏng vấn David đã tuyên bố rằng Henry như là một người anh cả khi họ chơi cùng đội với nhau<ref>{{chú thích web |url=http://youtube.com/watch?v=wg5iJ--WTW4 |title=Interview with Henry and Trezeguet |author=[[Stade2]] |publisher=Stade2 |date=2007-07-02 |accessdate=2007-07-02}}</ref>.
 
David và Béatrice, vợ của anh, đã có 2 người con: Aaron sinh 18 tháng 5 năm 2000 và Noraan sinh 28 tháng 5 năm 2008<ref>{{chú thích web |url=http://www.juventus.com/site/ita/NEWS_newsseriea_EDDC4F9B1EB742C0B61DC08F2D1DB5D5.asp |title=E’ nato Noraan, auguri David! |publisher=Juventus.com |date=2008-05-28 |accessdate=2008-05-30}}</ref>.
Dòng 72:
!colspan="2"|Domestic League
!colspan="2"|Domestic Cups
!colspan="2"|European games<ref>Counts for appearances and goals at the [[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Champions League]], [[Cúp UEFA Europa League|UEFA Cup]] and [[UEFA Intertoto Cup]].</ref>
!colspan="2"|Total
|-
Dòng 258:
 
{{start box}}
{{succession box|title=[[Oscar del Calcio|Cầu thủ hay nhất Serie A]] |before=[[Zinédine Zidane|Zinedine Zidane]]|after=[[Pavel Nedvěd]] and [[Francesco Totti]]|years=[[2002]]}}
{{succession box|title=[[Cầu thủ nước ngoài hay nhất Serie A]] |before=[[Zinédine Zidane|Zinedine Zidane]]|after=[[Pavel Nedvěd]]|years=[[2002]]}}
{{succession box|title=[[Giải vô địch bóng đá Ý|Serie A]] [[Vua phá lưới Serie A]]<br />(cùng với [[Dario Hübner]]) |before=[[Hernán Crespo]] | |after=[[Christian Vieri]] |years=[[Serie A 2001-02|2001-02]]}}
{{end box}}
== Chú thích ==