Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wasabi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 1 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q49855 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 6:
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
| ordo = [[Bộ Cải|Brassicales]]
| familia = [[Họ Cải|Brassicaceae]]
Dòng 14:
| binomial_authority = [[Jinzô Matsumura|Matsum.]], 1912
}}
'''Wasabi''' ([[tiếng Nhật]]: わさび, ワサビ, 山葵 '''Sơn Quỳ''', nguyên thủy viết là 和佐比 '''Hòa Tá Bì'''; [[danh pháp hai phần]]: '''''Wasabia japonica''''', đồng nghĩa: ''Cochlearia wasabi'', ''Eutrema japonica'', ''Lunaria japonica'', ''Wasabia wasabi'', ''Wasabia pungens'') là một thành viên của [[họ Cải]] (Brassicaceae), có họ hàng với các loài [[cải bắp]], [[cải ngựa]], [[cải dầu]] và [[mù tạc]]. Được biết đến như là "cải ngựa Nhật Bản", [[rễ]] (củ) của nó được dùng làm [[gia vị]] và có vị cay cực mạnh. Vị cay của nó giống như của [[mù tạc (gia vị)|mù tạc]] hơn là như của [[capsaicin]] trong [[ớt]], sinh ra hơi có tác dụng kích ứng [[mũi]] hơn là tác dụng lên [[lưỡi]]. Loài cây này mọc tự nhiên dọc theo lòng suối trong các thung lũng triền sông miền núi ở [[Nhật Bản]]. Các loài khác trong chi này như ''W. koreana'' và ''W. tetsuigi'' cũng dược sử dụng làm gia vị. Hai [[giống cây trồng]] chính trên thương trường là ''W. japonica'' var. ''Daruma'' và var. ''Mazuma'', nhưng còn có nhiều giống khác.
 
== Sử dụng ==
[[Tập tin:Wasabi by EverJean in Nishiki-ichiba, Kyoto.jpg|trái|nhỏ|Củ wasabi tươi bán tại [[chợ Nishiki]] ở [[Kyōto (thành phố)|Kyoto]]]]
Wasabi nói chung hoặc là được bán dưới dạng [[rễ|củ]] (wasabi tươi), và nó phải được nạo (mài) mịn trước khi dùng hoặc dưới dạng bột nhão có thể dùng ngay, thường trong tuýp với kích thước và hình dáng tương tự như tuýp thuốc đánh răng dùng khi đi [[du lịch]]. Khi ở dạng tuýp dùng ngay nó phải được che đậy kín cho đến khi dùng để tránh mất mùi và vị do bay hơi. Vì lý do này, trong món [[sushi]] người ta thường cho wasabi vào giữa cá và cơm.
 
Dòng 54:
* [[Iwate]]
 
Cũng có một số khu gieo trồng nhân tạo ở xa về phía bắc tới [[Hokkaidō]] và xa về phía nam tới [[Kyushu|Kyūshū]]. Nhu cầu về wasabi thật sự là rất cao. Nhật Bản lại là quốc gia nhập khẩu một lượng lớn wasabi từ [[Trung Quốc|Trung Hoa đại lục]], [[A Lý Sơn]] ở [[Đài Loan]] và [[New Zealand]].
 
Tại Bắc Mỹ, một số công ty và trang trại nhỏ cũng gieo trồng ''Wasabia japonica''. Trong khi chỉ có vùng tây bắc ven [[Thái Bình Dương]] và một số khu vực tại [[dãy núi Blue Ridge]] là có sự cân bằng thích hợp giữa khí hậu và lượng nước để gieo trồng tự nhiên ''sawa wasabi'' (wasabi trồng trong nước) thì việc sử dụng các nhà kính và kỹ thuật trồng cây trong nước đã cho phép mở rộng diện tích gieo trồng. Hiện tại nó được gieo trồng tại một số nơi thuộc [[British Columbia]] ([[Canada]]) và [[Bắc Carolina]] ([[Hoa Kỳ]]).