Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wilhelm Burgdorf”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 20 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q57450 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 9:
|caption=Wilhelm Burgdorf
|nickname=
|allegiance={{flagicon|German Empire}} [[Đế quốc Đức|Đế chế Đức]] (to 1918)<br />{{flagicon|Germany}} [[Cộng hòa Weimar]] (to 1933)<br />{{flag|Nazi Germany}} [[Đức Quốc Xã|Đức Quốc xã]]
|branch=[[Heer (1935-1945)|Heer]]
|serviceyears=
Dòng 16:
|unit=
|battles=Chiến tranh thế giới thứ I<br />Chiến tranh thế giới thứ II
|awards= Giải thưởng [[Thập tự Sắt|Thập tự sắt]]
|laterwork=
}}
 
'''Wilhelm Burgdorf''' (14 tháng 2 năm 1895 - 02 tháng 5 năm 1945) là một vị tướng của Đức quốc xã trong chiến tranh thế giới thứ hai. Ông sinh ra tại [[Fürstenwalde]], là sĩ quan chỉ huy, vị phó tướng của [[Adolf Hitler|Hitler]], từng giữ tới cương vị đại tướng Lục quân Đức.
 
==Sự nghiệp==
Dòng 34:
Khi quân đội Liên Xô bắt đầu tấn công vào Berlin, Burgdorf cùng với Hitler trú ẩn tại [[Führerbunker]], một boong ke tại Berlin . Ngày 28 tháng 4, khi phát hiện ra việc [[Heinrich Himmler]] đã thương lượng thỏa thuận đầu hàng với quân Đồng minh , Burgdorf đã trở thành một phần của tòa án quân sự Himmler theo sự chỉ đạo của Hitler, liên lạc viên [[Hermann Fegelein]], là anh trai của [[Eva Braun]] (một người rất trung thành với Hitler). Tổng SS- [[Wilhelm Mohnke]] làm chủ tọa cùng với [[Johann Rattenhuber]] và [[Hans Krebs]] . Tuy nhiên, Fegelein nói rằng ông đã quá say nên đã được xác định là không có đủ điều kiện để hầu tòa.
 
Ngày 29 tháng 4 năm 1945, Burgdorf, Krebs, [[Paul Joseph Göbbels|Joseph Goebbels]] , và [[Martin Bormann]] đã chứng kiến và đã ký vào ý chí và di chúc của Hitler . Ngày 2 tháng 5, sau khi lần lượt Hitler và Goebbels, Burgdorf và [[Hans Krebs]] cũng tự tử bằng cách bắn vào đầu. Thi hài của Krebs và Burgdorf đã được quân đội Hồng quân Liên Xô tìm thấy dưới hầm.
 
==Giải thưởng==
*[[Thập tự Sắt|Thập tự sắt]] (1914)
** Lần thứ nhất (24 tháng 1 năm 1915)
** Lần thứ hai (14 tháng 8 năm 1916)
* [[Thập tự Hanseatic]] tại Hamburg (18 tháng 10 năm 1918)
* [[Thập tự Honor]] (huân chương danh dự cho những người có đóng góp trong chiến tranh thế giới I) (20 tháng 12 năm 1934)
* [[Thập tự Sắt|Thập tự sắt]] (1939)
** Lần thứ nhất (15 tháng 6 năm 1940)
** Lần thứ hai (17 tháng 6 năm 1940)