Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 25 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q822621 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 1:
{{Thiên Can Địa Chi}}
'''Dậu''' là một trong số 12 chi của [[Can Chi#Chi|Địa chi]], thông thường được coi là địa chi thứ mười, đứng trước nó là [[Thân (Địa chi)|Thân]], đứng sau nó là [[Tuất]].
 
Tháng Dậu trong [[lịch Trung Quốc|nông lịch]] là tháng tám âm lịch. Về [[thời gian]] thì giờ Dậu tương ứng với khoảng thời gian từ 17:00 tới 19:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về [[phương hướng]] thì Dậu chỉ [[phương Tây|phương chính tây]]. Theo [[Ngũ hành]] thì Dậu tương ứng với Kim, theo thuyết [[Âm dương|Âm-Dương]] thì Dậu là Âm.
 
Dậu mang ý nghĩa co nhỏ lại, chỉ trạng thái của quả cây đã phát triển tột bậc và bắt đầu teo tóp tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới.
 
Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 [[mườican hai con giápChi|con giáp]]. Tại [[Trung Quốc]], [[bán đảo Triều Tiên]] (gồm cả [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] và [[Hàn Quốc]]), [[Nhật Bản]] và [[Việt Nam]] thì Dậu tương ứng với [[gà]].
 
Trong lịch Gregory, năm Dần là năm mà chia cho 12 dư 1