Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2009–10”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 37 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q188937 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 1:
{{Thông tin mùa bóng
|competition= [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|Premier League]]
|season=2009–10
|winners=[[Chelsea F.C.|Chelsea]]<br />Lần 3 từ khi giải mang tên Premier League<br />Lần thứ 4 của các giải bóng đá cao nhất nước Anh.
Dòng 20:
|lowest attendance=[[Wigan Athletic F.C.|Wigan Athletic]] 0–0 [[Portsmouth F.C.|Portsmouth]] (14,323)<br />(14 tháng 4 năm 2010)<ref name="English Premier League - Statistics - 2009/2010">{{chú thích báo |title=English Premier League - Statistics - 2009/2010 |url=http://soccernet.espn.go.com/stats/division?league=eng.1&cc=3888 |work=ESPN |publisher=ESPN |date=18 tháng 2 năm 2010 |accessdate=18 tháng 2 năm 2010 }}</ref>
|average attendance=
|prevseason=[[Giảigiải bóng đá ngoạiNgoại hạng Anh 2008-09|2008–09]]
|nextseason=''[[Giải bóng đá ngoại hạng Anh 2010–11|2010–11]]''
}}
'''Giải bóng đá ngoại hạng Anh 2009-10''' là mùa bóng đá thứ 18 của [[Giảigiải bóng đá ngoạiNgoại hạng Anh|giải ngoại hạng Anh]] kể từ lần đổi tên năm 1992, với chức vô địch thuộc về [[Chelsea (câu lạc bộ)F.C.|Chelsea]] chính thức ngày 9/5/2010.
 
== Khởi điểm ==
=== Trước mùa giải ===
Trước mùa giải, vào ngày 31 tháng 7 , cựu huấn luyện viên của Câu lạc bộ Newcastle [[Bobby Robson|Ngài Bobby Robson]] qua đời ở tuổi 76, ông đồng thời cũng từng là huấn luyện viên của [[Fulham F.C.|Fulham]], [[Ipswich Town F.C.|Ipswich]], [[FCF.C. Barcelona|Barcelona]], [[F.C. Porto|Porto]], [[PSV Eindhoven|PSV]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh]] . Trong trận đầu tiên của mùa giải các cầu thủ đứng quanh vòng tròn trung tâm và dành 1 phút mặc niệm cho ông.
 
== Các câu lạc bộ ==
=== Thay đổi HLV ===
[[Hull City A.F.C.|Hull City]], [[Bolton Wanderers F.C.|Bolton Wanderers]], [[Portsmouth F.C.|Portsmouth]], [[Burnley F.C.|Burnley]]
 
=== Thay đổi chủ sở hữu ===
[[Liverpool F.C.|Liverpool FC]]
 
== Bảng điểm xếp hạng ==
Dòng 43:
| '''TT''' ||align=center| '''Đội''' || '''Trận''' || '''Thắng''' || '''Hòa''' || '''Thua''' || '''Bàn<br />thắng'''||'''Bàn<br />thua'''||'''Hiệu số'''||'''Số điểm''' || Lên/Xuống hạng
|-align=center bgcolor=#ACE1AF
|1|| '''[[Chelsea (câu lạc bộ)F.C.|Chelsea]]''' ||38||27||5||6||103||32||+71||'''86'''
|-align=center bgcolor=#ACE1AF
|2|| '''[[Manchester United F.C.|Manchester United]]''' ||38||27||4||7||86||28||+58||'''85'''
|-align=center bgcolor=#ACE1AF
|3|| '''[[Arsenal F.C.|Arsenal]]''' ||38||23||6||9||83||41||+42||'''75'''
|-align=center bgcolor=#D0F0C0
|4|| '''[[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]]''' ||38||21||7||10||67||41||+26||'''70'''
|-align=center bgcolor=#BBEBFF
|5|| '''[[Manchester City F.C.|Manchester City]]''' ||38||18||13||7||73||45||+38||'''67'''
|-align=center bgcolor=#BBEBFF
|6|| '''[[Aston Villa F.C.|Aston Villa]]''' ||38||17||13||8||52||39||+13||'''64'''
|-align=center bgcolor=#CCF3FF
|7|| '''[[Liverpool F.C.|Liverpool FC]]''' ||38||18||9||11||61||35||+26||'''63'''
|-align=center
|8|| '''[[Everton (câu lạc bộ bóng đá)F.C.|Everton]]''' ||38||16||13||9||60||49||+11||'''61'''
|-align=center
|9|| '''[[Birmingham City (câu lạc bộ bóng đá)F.C.|Birmingham City]]''' ||38||13||11||14||38||47||-9||'''50'''
|-align=center
|10|| '''[[Blackburn Rovers F.C.|Blackburn Rovers]]''' ||38||13||11||14||41||55||-14||'''50'''
|-align=center
|11|| '''[[Stoke City F.C.|Stoke City]]''' ||38||11||14||13||34||48||-14||'''47'''
|-align=center
|12|| '''[[Fulham (câu lạc bộ bóng đá)F.C.|Fulham]]''' ||38||12||10||16||39||46||-7||'''46'''
|-align=center
|13|| '''[[Sunderland (câu lạc bộ bóng đá)A.F.C.|Sunderland]]''' ||38||11||11||16||48||56||-8||'''44'''
|-align=center
|14|| '''[[Bolton Wanderers F.C.|Bolton Wanderers]]''' ||38||10||9||19||42||67||-25||'''39'''
|-align=center
|15|| '''[[Wolverhampton Wanderers F.C.|Wolverhampton Wanderers]]''' ||38||9||11||18||32||56||-24||'''38'''
|-align=center
|16|| '''[[Wigan Athletic (câu lạc bộ bóng đá)F.C.|Wigan Athletic]]''' ||38||9||9||20||37||79||-42||'''36'''
|-align=center
|17|| '''[[West Ham United F.C.|West Ham United]]''' ||38||8||11||19||47||66||-19||'''35'''
|-align=center bgcolor=#FFCCFF
|18|| '''[[Burnley F.C.|Burnley]]''' ||38||8||6||24||42||82||-40||'''30'''
Dòng 85:
 
== Kết quả ==
* [[Chelsea]], [[Manchester United F.C.|Manchester United]], [[Arsenal F.C.|Arsenal]] giành quyền vào vòng Chung kết cúp [[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Champions League]]
* [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]] giành quyền đấu play-off cúp UEFA Champions League
* [[Manchester City F.C.|Manchester City]], [[Aston Villa F.C.|Aston Villa]], [[Liverpool (câu lạc bộ bóng đá)F.C.|Liverpool]] giành quyền chơi [[Cúp UEFA Europa League|Europa League]]
* [[Burnley F.C.|Burnley]], [[Hull City A.F.C.|Hull City]], [[Portsmouth F.C.|Portsmouth]] xuống [[Giảigiải bóng đá hạngHạng nhất Anh|hạng nhất]]
* [[Newcastle United F.C.|Newcastle United]], [[West Bromwich Albion F.C.|West Bromwich Albion]], [[Blackpool F.C]]
 
== Thống kê ==
Dòng 150:
|-
|align="left"|{{flagicon|ENG}} [[Gabriel Agbonlahor]]
|align="left"|[[Aston Villa F.C.|Aston Villa]]
|13
|}