Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Heteropyxis”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 9 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q1341359 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 2:
|regnum = [[Thực vật|Plantae]]
|unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
|unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
|unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
|ordo = [[Bộ Đào kim nương|Myrtales]]
|familia = [[Họ Đào kim nương|Myrtaceae]]
|subfamilia = '''''Heteropyxideae'''''
|subfamilia_authority = Harv.
Dòng 17:
|}}
 
'''''Heteropyxis''''' là một chi bao gồm 3 loài cây gỗ nhỏ thường xanh. Trước đây nó được đặt trong họ '''Heteropyxidaceae''' <small>Engler & Gilg</small>, nhưng hiện nay được coi là có vị trí cơ sở trong phạm vi họ [[Họ Đào kim nương|Myrtaceae]]. Các loài ''Heteropyxis'' là bản địa của khu vực trung và đông nam [[châu Phi]].
 
''[[Heteropyxis natalensis|H. natalensis]]'', nói chung gọi là ''Lavender tree'' hay Laventelboom, có phạm vi sinh sống từ [[Zimbabwe]] qua các tỉnh [[tỉnh Limpopo|Limpopo]], [[Mpumalanga]] và [[KwaZulu-Natal]] của [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]. Nó là cây gỗ có thân mảnh dẻ, mọc thẳng, cao 5–7 m, tại khu vực rìa rừng, các phần núi đá trồi lên, sườn đồi và các ụ mối. Nó có các [[chùy hoa]] gồm các hoa nhỏ có hương thơm, màu từ trắng kem tới vàng nhạt, nở từ tháng 12 tới tháng 3 năm sau.
 
Nhiều hệ thống phân loại đặt ''Heteropyxis'' trong phạm vi họ [[Họ Đào kim nương|Myrtaceae]]. Các nghiên cứu phôi học và phân tích ADN lại dường như chỉ ra rằng ''Heteropyxis'' cùng ''[[Psiloxylon mauritianum|Psiloxylon]]'', chi duy nhất của họ [[Psiloxylon mauritianum|Psiloxylaceae]] (hay Psiloxyleae) là các đơn vị phân loại chị em với Myrtaceae nghĩa hẹp, nhưng dường như đã phân kỳ trước khi xuất hiện tổ tiên chung gần nhất của họ Myrtaceae<ref>Tobe Hiroshi và Raven Peter H., 1987 [http://www.jstor.org/pss/2444021 Embryology and Systematic Position of Heteropyxis (Myrtales)]. ''American Journal of Botany'', 74(2): 197-208.</ref>.
 
== Ghi chú ==