Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hispania”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 9:
|continent = Châu Âu
|region = Địa Trung Hải
|government_type = [[
|p1 = Cộng hòa La Mã
|flag_p1 =
Dòng 34:
|image_map = Conquista Hispania.svg
|image_map_caption = Các giáo phận của Hispania
|capital = [[Hispania Baetica|Baetica]] - [[Córdoba,
|common_languages = [[Latinh|Latin]], [[Hy Lạp
|religion = [[Kitô giáo]]
|currency = [[Tiền tệ Đế chế La Mã]]
|leader1 = [[Traianus|Trajan]]
|leader2 = [[Hadrianus|Hadrian]]
|leader3 = [[Theodosius I]]
|year_leader1 = 98 - 117
Dòng 64:
|footnotes =
}}
'''Hispania''' từng là tên gọi [[La Mã cổ đại|La Mã]] của [[bán đảo Iberia]]. Dưới chế độ [[Cộng hòa La Mã|Cộng hòa]], Hispania được chia thành hai [[Tỉnh của La Mã|tỉnh]]: [[Hispania Citerior]] và [[Hispania Ulterior]]. Trong thời kỳ [[nguyên thủ quốc gia|nguyên thủ]], Hispania Ulterior được chia thành 2 tỉnh mới, [[Baetica]] và [[Lusitania]], trong khi Hispania Citerior được đổi tên thành [[Tarraconensis]]. Sau đó, phần phía tây của Tarraconensis được tách ra, đầu tiên là Hispania Nova, sau đó đổi tên thành Callaecia (hay [[Gallaecia]], ngày nay là [[Galicia (Tây Ban Nha)|Galicia]]). Từ thời [[Diocletianus]]( năm 284 CN) trở đi, phần phía nam còn lại của [[Tarraconensis]] lại chia tách ra lần nữa thành [[Carthaginensis]], và sau đó có thể đối với [[quần đảo Baleares|quần đảo Balearic]] và tất cả các tỉnh sau khi chia tách hình thành một [[Giáo phận La Mã|giáo phận]] dưới ''[[vicarius]]'' của Hispaniae (là các tỉnh [[Celt]]).
==Tên gọi==
|