Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Liễu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 36 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q158487 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 5:
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
| ordo = [[Bộ Sơ ri|Malpighiales]]<ref name="UniProt">{{chú thích web |url=http://www.uniprot.org/taxonomy/3688 |title=Family '''Salicaceae''' |work=Taxonomy |publisher=UniProt |accessdate=4-2-2010}}</ref>
| familia = '''Salicaceae'''
Dòng 17:
Bembiciaceae<br />
Caseariaceae<br />
[[Họ Mùng quân|Flacourtiaceae]]<br />
Homaliaceae<br />
Poliothyrsidaceae<br />
Dòng 25:
}}
{{otheruses4|họ thực vật Dương liễu|xã ở Hà Nội|Dương Liễu}}
'''Họ Liễu''' hay '''họ Dương liễu''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''Salicaceae''') là một họ [[thực vật có hoa]]. Các nghiên cứu di truyền học gần đây của [[Angiosperm Phylogeny Group]] đã mở rộng định nghĩa và phạm vi của họ này tới 57 chi.
 
Trong [[hệ thống Cronquist]] cũ thì họ Salicaceae được xếp vào một bộ riêng của chính nó là bộ Liễu (Salicales), và chỉ chứa có 3 chi là (''[[liễu|Salix]]'', ''[[dương (cây)|Populus]]'' và ''Chosenia'', với ''Chosenia'' hiện nay được coi là đồng nghĩa của ''Salix''), nhưng APG lại đưa họ này vào trong [[bộ Sơ ri]] ([[Bộ Sơ ri|Malpighiales]]). Các chi bổ sung thêm vào thì trước đây được đặt trong [[họ Mùng quân|họ Bồ quân]] ([[Họ Mùng quân|Flacourtiaceae]]), nhưng nói chung chúng có lịch sử hỗn tạp trước khi có điều này và đã từng được đặt trong các họ như Bembiciaceae, Caseariaceae, Homaliaceae, Poliothyrsidaceae, Prockiaceae, [[Thiên liêu|Samydaceae]] và Scyphostegiaceae.
 
Chi ''[[Gerrardinaceae|Gerrardina]]'' hiện tại được coi là chi duy nhất của họ tách biệt, gọi là [[GerrardinaGerrardinaceae]]ceae<ref>{{chú thích tạp chí |first=M. H. |last=Alford |year=2006 |title=Gerrardinaceae: a new family of African flowering plants unresolved among Brassicales, Huerteales, Malvales, and Sapindales |journal=Taxon |volume=55 |issue=4 |pages=959–964}}</ref>
 
== Các chi ==
Dòng 78:
*''[[Pleuranthodendron]]''
*''[[Poliothyrsis]]''
*''[[Chi Dương|Populus]]'' - [[chi Dương|dương]]
*''[[Priamosia]]''
*''[[Prockia]]''
Dòng 85:
*''[[Pseudosmelia]]''
*''[[Ryania]]''
*''[[Chi Liễu|Salix]]'' - [[liễu]]
*''[[Samyda]]''
*''[[Scolopia]]''
Dòng 97:
|}
 
Một số tác giả, như Mac H. Alford, lại tách các chi ''[[Tetrathylacium]]'', ''[[Lunania]]'', ''[[Ryania]]'', ''[[Trichostephanus]]'', ''[[Osmelia]]'', ''[[Pseudosmelia]]'', ''[[Ophiobotrys]]'', ''[[Euceraea]]'', ''[[Neoptychocarpus]]'', ''[[Casearia]]'', ''[[Laetia]]'', ''[[Zuelania]]'', ''[[Hecatostemon]]'' và ''[[Samyda]]'' ra thành họ [[Samydaceae]]<ref>[http://tolweb.org/Samydaceae/68361 Samydaceae] trên tolweb.org</ref>. Chi ''[[Scyphostegia]]'' với 1 loài duy nhất ''Scyphostegia borneensis'' đôi khi cũng được tách ra thành họ đơn loài có danh pháp là [[ScyphostegiaceaeScyphostegia]]ceae<ref name="wurdack2009">{{chú thích tạp chí |doi=10.3732/ajb.0800207 |first=Kenneth J. |last=Wurdack |coauthors=Charles C. Davis |year=2009 |title=Malpighiales phylogenetics: Gaining ground on one of the most recalcitrant clades in the angiosperm tree of life |journal= American Journal of Botany |volume=96 |issue=8 |pages=1551–1570}}</ref>. Họ Salicaceae sau khi tách hai họ này ra cũng được coi là họ Liễu nghĩa hẹp.
 
== Ghi chú ==