Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liên bang Bosna và Hercegovina”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n thay bản mẫu using AWB |
|||
Dòng 1:
{{Distinguish|Bosna và Hercegovina|Cộng hòa Bosna và Hercegovina}}
{{Thông tin quốc gia
|
|Tên bản địa 2 = Федерација Босне и Херцеговине
|Tên chính = Liên bang Bosne và Hercegovine
|
|
|image_shield =
|Kiểu huy hiệu =
|Khẩu hiệu = <!--"[motto]"-->
|
|
|
|
|Bản đồ = Fbih lokacija.PNG
|Chú thích bản đồ = Liên bang Bosne và Hercegovine (red) thuộc [[Bosna và Hercegovina]] (trắng xám) và lục địa châu Âu (trắng.
|Bản đồ 2 = BH municipality location 2.svg
|Chú thích bản đồ 2 = Liên bang Bosne và Hercegovine (vàng) thuộc [[Bosna và Hercegovina]].
|Thủ đô = [[Sarajevo]]
|Vĩ độ= |Vĩ độ phút= |Hướng vĩ độ= |Kinh độ= |Kinh độ phút= |Hướng kinh độ= <!--Thủ đô's latitude and longitude-->
|Thành phố lớn nhất = [[Sarajevo]]
|Ngôn ngữ chính thức = [[Tiếng Bosna]], [[Tiếng Croatia]] và [[Tiếng Serbia]]
|Kiểu ngôn ngữ = Ngôn ngữ chính thức
|
|Nhóm dân tộc = [[người Bosna]]: 70%<br>[[người Croatia]]: 28%<br>[[người Serbia]]: 1%
|Năm nhóm dân tộc = 2002
|Tên dân tộc =
|Chính thể = Hệ thống Nghị trường
|
|Viên chức 1 = [[Živko Budimir]]
|Chức vụ 2 = [[Thủ tướng]]
|Viên chức 2 = [[Nermin Nikšić]]
|Chức vụ 5 =
|Viên chức 5 =
|Loại chủ quyền = Thực thể của Bosna và Hercegovina
|Thành lập =
|Sự kiện 1 = Thành lập
|Ngày 1 = 18 tháng 3 năm 1994
|Sự kiện 2 = Được công nhận trong Hiến pháp Bosne và Hercegovine
|Ngày 2 = 14 tháng 12 năm 1995
|Đứng hàng diện tịch =
|Diện tích_magnitude =
|Diện tích km2 = 26,110.5
|Diện tích dặm vuông = 10,085
|Phần nước =
|Dân số ước lượng = 2.327.318<ref>[http://www.fzs.ba/Podaci/Federacija%20u%20brojkama%202010.pdf Federation Office of Statistics]</ref>
|Đứng hàng dân số ước lượng =
|Năm ước lượng dân số = 2009
|Dân số = 2.444.665
|Năm thống kê dân số = 1996
|Mật độ = 117
|Mật độ dân số dặm vuông = 303,86
|Đứng hàng mật độ dân số =
|GDP PPP =
|Xếp hạng GDP PPP =
|Năm tính GDP PPP =
|GDP PPP bình quân đầu người =
|Xếp hạng GDP PPP bình quân đầu người =
|GDP danh nghĩa =
|Xếp hạng GDP danh nghĩa =
|Năm tính GDP danh nghĩa =
|GDP danh nghĩa bình quân đầu người =
|Xếp hạng GDP danh nghĩa bình quân đầu người =
|Failed state index =
|Gini =
|Xếp hạng Gini =
|Năm Gini =
|Loại Gini =
|HDI =
|Đứng hàng HDI =
|Năm tính HDI =
|Cấp HDI =
|Đơn vị tiền tệ = [[Convertible Mark]]
|Mã đơn vị tiền tệ = BAM
|Múi giờ = [[Giờ Trung ÂU|CET]]
|UTC = +1
|Múi giờ DST = [[Giờ Mùa hè Trung Âu|CEST]]
|Ghi chú DST =
|UTC DST = +2
|Lái xe bên = right
|Tên miền Internet =
|Mã điện thoại =
|image_map3 =
|Ghi chú s =
|Ghi chú 1 =
|Ghi chú 2 = Người tị nạn tại nước ngoài cũng được tính
}}
'''Liên bang Bosne và Hercegovine''' ([[tiếng Bosna]]/[[tiếng Croatia]]/[[tiếng Serbia]]: Federacija Bosne i Hercegovine, tiếng Serbia [[Bảng chữ cái Kirin|chữ Kirin]]: Федерација Босне и Херцеговине) là một trong hai thực thể chính trị cấu thành quốc gia có chủ quyền [[Bosna và Hercegovina]] (thực thể còn lại là [[Cộng hòa Srpska]]). Liên bang Bosne và Hercegovine có phần lớn dân cư là [[người Bosna]] và [[người Bosnia gốc Croatia]], do vậy Liên bang này cũng có khi được gọi là '''Liên bang
Liên bang được thành lập cùng với việc ký Hiệp định Washington vào ngày 18 tháng 3 năm 1994, Hiệp định này thành lập các thực thể chính trị hợp thành và hoạt động cho đến tháng 10 năm 1996. Liên bang ngày nay có thủ đô, chính phủ, tổng thống, nghị viện, cơ quan thuế và cơ quan cánh sát riêng. Ngoài ra còn có hệ thống bưu điện riêng và hãng hàng không quốc gia riêng (BH Airlines). Liên bang có quân đội của mình, Quân đội Liên bang Bosne và Hercegovine, mặc dù cùng với Quân đội Cộng hòa Srpska, lực lượng này đã là thành phần hợp nhất đầy đủ của Lực lượng vũ trang Bosna và Hercegovina, được quản lý bởi Bộ Quốc phòng Bosna và Hercegovina vào ngày 6 tháng 6 năm 2006.
Hàng 94 ⟶ 93:
[[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Bosna và Hercegovina]] nguyên là một trong 6 nước cộng hòa của [[Nam Tư|Liên bang Nam Tư]]. Năm 1991, 43% dân số toàn cộng hòa là người Hồi giáo đ(ổi tên thành người Bosna/Bosniak) năm 1993, 31% là [[người Serbia]] và 17% là [[người Croatia]], phần còn lại tự coi mình là [[người Nam Tư]] hay dân tộc khác. Cuộc bầu cử dân chủ đa đảng đầu tiên trong nước cộng hòa được tổ chcs vào ngày 18 tháng 11 năm 1990. Hầu hết ghế trong Nghị viện đều rơi vào các đảng chính trị đại diện cho 3 cộng đồng dân cư: Đảng Dân chủ Hành động, Đảng Dân chủ Người Serbia và Liên hiệp Dân chủ Người Croatia. Ba đảng đạt được một thỏa thuận chia sẻ quyền lực trong tất cả các thành phần của chính phủ và các thể chế công.
Trong một buổi họp vào các ngày 14 và 15 tháng 10 năm 1991, Nghị viện phê chuẩn “Bản ghi nhớ về Chủ quyền” và sẵn sàng tiến hành giống như [[Slovenia]] và [[Croatia]]. Bản ghi nhớ được thông qua mặc dù có sự chống đối của 73 nghị sĩ người Serbia thuộc các Đảng Dân chủ người Serbia (đảng chính của người Serbia trong nghị viện), cũng như của Phong trào Đổi mới người Serbia và Liên hiệp các Lực lượng Cải cách, các đảng này coi việc thông qua này là bất hợp pháp <ref>[http://www.washingtonpost.com/wp-srv/inatl/longterm/balkans/stories/independence101691.htm Silber, Laura (October 16, 1991). "Bosnia Declares Sovereignty"],
Vào ngày 28 tháng 2 năm 1992 Hội đồng thông qua Cộng hòa Người Serbia tại Bosne và Hercegovine (thay thế cho tên cũ Republika srpskog naroda Bosne i Hercegovine). Lãnh thổ của quốc gia này bao gồm các địa hạt, đô thị tự trị và các vùng nơi người Serbia chiếm đa số và cũng ở những nơi mà họ là thiểu số bởi sự ngượi đãi trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]. Cộng hòa là một phần của [[Nam Tư]] và gia nhập liên bang với tuyên bố là thực thể chính trị đại diện cho các dân tộc khác nhau của Bosna và Hercegovina.
Hàng 115 ⟶ 114:
{| class="toccolours" style="float:auto; text-align:right; background:#f5f5f5;"
|- style="text-align:center; background:lavender; font-weight:bold;"
|- style="text-align:center; background:#f0f0f0;"
|| [[Tập tin:Coat of arms of Una-Sana Canton.gif|20px]] || I. || style="background:#f0f0f0; text-align:left;"|'''[[Una-Sana (tổng)|Una-Sana]]''' || align=left | [[Bihać]] || style="text-align:center; background:#f0f0f0;"| [[Tập tin:Central Bosnia Canton Grb.gif|20px]] || VI. || style="background:#f0f0f0; text-align:left;"|'''[[Trung Bosnia (tổng)|Trung Bosnia]]''' || align=left | [[Travnik]]
Hàng 194 ⟶ 193:
Liên bang Bosne và Hercegovine là nơi cư trú của 62,1% dân số cả nước <ref>[http://www.fzs.ba/Dem/stanovnistvo-bilten110.pdf Dân cư Liên bang Bosne và Hercegovine thời kỳ 1996-2006]</ref>. Tất cả dữ liệu liên quan đến dân cư như phân bổ sắc tộc là các chủ đều được coi là không đủ chính xác vì thiếu những thống kê chính thức.
{| class="wikitable"
!
|-
|1991||1.423.593|| 52,3% ||594.362|| 21,9%|| 478.122|| 17,6%|| 161.938|| 5,9%|| 62.059|| 2,3%|| 2.720.074
|