Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Maria Yuryevna Sharapova”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 73 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q11666 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 3:
|Chiều cao=1.88 m
|Cân nặng=59 kg
|Nơi sinh={{flag|Russia|SFSR|name=Nước Nga Xô viết}}, [[Nyagan]], [[Xibia|Siberia]]
|Năm bắt đầu chơi chuyên nghiệp=[[2001]]
|Tay thuận=Tay phải; Revers hai tay
Dòng 26:
 
==Sự nghiệp==
Năm 2004, Sharapova trở thành người thứ ba trẻ nhất trong lịch sử giành chức vô địch [[Wimbledon (định hướng)|Wimbledon]] đơn nữ (sau [[Lottie Dod]] và [[Martina Hingis]]), người trẻ thứ hai nếu ta bắt đầu tính từ [[kỷ Open của Quần vợt|kỷ open]] khi đánh bại [[Ai Sugiyama]] (5-7, 7-5, 6-1) ở tứ kết, [[Lindsay Davenport]] (2-6, 7-6, 6-1) ở trận bán kết, và ĐKVĐ [[Serena Williams]] (6-1, 6-4) ở trận chung kết. Cô cũng trở thành người Nga đầu tiên giành danh hiệu vô địch tại đây. Sharapova kết thúc năm 2004 với chiến thắng tại [[WTA Championships]], khi hạ Williams (4-6, 6-2, 6-4) sau khi bị dẫn 0-4 ở set quyết định.
 
Từ tháng 06, 2004 đến trận bán kết Wimbledon 2005, Sharapova đã có một mạch 22 trận bất bại trên mặt sân cỏ (trong đó có 2 chức vô địch liên tiếp ở Birmingham và một chức vô địch ở Wimbledon). Sau thành công trong năm 2004, Sharapova tiếp tục trụ vững, cô lọt vào bán kết [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2005|giải Úc mở rộng 2005]], và chỉ chịu thua sát nút Serena Williams 2-6, 7-5, 8-6, sau khi đã có 3 cơ hội kết thúc trận đấu ''(match point)''.
Dòng 34:
Cũng trong năm này, do [[Lindsay Davenport]] bị chấn thương ở trận chung kết Wimbledon nên phải nghỉ thi đấu trong khoảng thời gian từ sau Wimbledon đến sau US Open, vì vậy mà lần đầu tiên Sharapove leo lên vị trí số một thế giới và ở tại vị trí này trong vòng sáu tuần lễ cho đến khi Davenport giành được chức vô địch giải Tier I (chỉ kém 4 giải Grand Slam) tại [[Zürich]] vào tháng 10.
 
Cũng trong năm [[2005]], một điều hy hữu đã xảy ra với Sharapova. Tại 4 giải Grand Slam cô đã thua 4 tay vợt mà sau đó đã giành chức vô địch. (Thua [[Kim Clijsters]] ở bán kết US Open, Serena Williams ở bán kết [[giải quần vợt Úc Mở rộng|Úc Mở rộng]], [[Justine Henin|Justine Henin-Hardenne]] ở giải [[Giải quần vợt Roland-Garros|Roland Garros]] và Venus Williams ở bán kết Wimbledon.
 
[[Tập tin:Sharapova win US open.jpg|trái|nhỏ|200px|Sharapova thắng giải Mỹ Mở rộng năm 2006]]
Dòng 92:
|width="100"|'''Kết quả
|-bgcolor="#CCFFCC"
|2004||[[Wimbledon (định hướng)|Wimbledon]]||[[Tập tin:Flag of the United States.svg|22px]] [[Serena Williams]]||6-1, 6-4
|-bgcolor="#FFFFCC"
|2006||[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]]||[[Tập tin:Flag of Belgium (civil).svg|22px]] [[Justine Henin|Justine Henin-Hardenne]]||6-4, 6-4
|-bgcolor="#CCCCFF"
|2008||[[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008 - Đơn nữ|Úc Mở rộng]]||{{Cờ|Serbia}} [[Ana Ivanović]]||7-5, 6-3
|
|-bgcolor="#FFCCCC"
|2012||[[Giải quần vợt Roland-Garros|Pháp Mở rộng]]||{{Cờ|Italy}} [[Sara Errani]]||6-3, 6-2
|}
 
Dòng 183:
|-
|1.
|[[29 tháng 9|29 tháng 09]], [[2003]]
|{{Cờ|Nhật Bản}} [[Tōkyō|Tokyo]]
|Cứng
|[[Tập tin:Flag of Hungary.svg|22px]] [[Aniko Kapros]]
Dòng 197:
|-
|3.
|[[7 tháng 6|07 tháng 06]], [[2004]]
|{{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[Birmingham]]
|Cỏ
Dòng 203:
|4-6, 6-2, 6-1
|-
|bgcolor="e5d1cb"|4.|bgcolor="e5d1cb"|[[21 tháng 6|21 tháng 06]], [[2004]]|bgcolor="e5d1cb"|{{Cờ|Liên hiệp Anh}} '''[[Wimbledon (định hướng)|Wimbledon]]'''|bgcolor="e5d1cb"|Cỏ|bgcolor="e5d1cb"|[[Tập tin:Flag of the United States.svg|22px]] [[Serena Williams]] |bgcolor="e5d1cb"|6-1, 6-4
|-
|5.
|[[27 tháng 9|27 tháng 09]], [[2004]]
|{{Cờ|Hàn Quốc}} [[Seoul]]
|Cứng
Dòng 219:
|6-0, 6-1
|-
|bgcolor="ffffcc"|7.|bgcolor="ffffcc"|[[8 tháng 11|08 tháng 11]], [[2004]]|bgcolor="ffffcc"|{{Cờ|Hoa Kỳ}} [[WTA Tour Championships|WTA Championships]], [[Los Angeles]]|bgcolor="ffffcc"|Cứng|bgcolor="ffffcc"|[[Tập tin:Flag of the United States.svg|22px]] Serena Williams|bgcolor="ffffcc"|4-6, 6-2, 6-4
|-
|bgcolor="#dfe2e9"|8.|bgcolor="#dfe2e9"|[[6 tháng 2|06 tháng 02]], [[2005]]|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Nhật Bản}} Tōkyō|bgcolor="#dfe2e9"|Trải thảm
|bgcolor="#dfe2e9"|[[Tập tin:Flag of the United States.svg|22px]] [[Lindsay Davenport]]|bgcolor="#dfe2e9"|6-1, 3-6, 7-6(5)
|-
|9.
|[[21 tháng 2|21 tháng 02]], [[2005]]
|{{Cờ|Qatar}} [[Doha]]
|Cứng
Dòng 232:
|-
|10.
|[[6 tháng 6|06 tháng 06]], [[2005]]
|{{Cờ|Liên hiệp Anh}} Birmingham (2)
|Cỏ
|[[Tập tin:Flag of Serbia (bordered).svg|22px]] [[Jelena Janković|Jelena Jankovic]]
|6-2, 4-6, 6-1
|-
|bgcolor="#dfe2e9"|11.|bgcolor="#dfe2e9"|[[18 tháng 3|18 tháng 03]], [[2006]]|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Hoa Kỳ}} [[Indian Wells]]|bgcolor="#dfe2e9"|Cứng|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Nga}} [[Elena Dementieva]]|bgcolor="#dfe2e9"|6-1, 6-2
|-
|bgcolor="#dfe2e9"|12.|bgcolor="#dfe2e9"|[[6 tháng 8|06 tháng 08]], [[2006]]|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Hoa Kỳ}} [[San Diego]]|bgcolor="#dfe2e9"|Cứng|bgcolor="#dfe2e9"|[[Tập tin:Flag of Belgium (civil).svg|22px|Belgium]] [[Kim Clijsters]]|bgcolor="#dfe2e9"|7-5, 7-5
|-
|bgcolor="e5d1cb"|13.|bgcolor="e5d1cb"|[[9 tháng 9|09 tháng 09]], [[2006]]|bgcolor="e5d1cb"|{{Cờ|Hoa Kỳ}} '''[[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ Mở rộng]]''', [[Thành phố New York]]|bgcolor="e5d1cb"|Cứng|bgcolor="e5d1cb"|{{Cờ|Bỉ}} [[Justine Henin|Justine Henin-Hardenne]]|bgcolor="e5d1cb"|6-4, 6-4
|-
|bgcolor="#dfe2e9"|14.|bgcolor="#dfe2e9"|[[22 tháng 10]], [[2006]]|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Thụy Sỹ}} [[Zürich]]|bgcolor="#dfe2e9"|Cứng|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Slovakia}} [[Daniela Hantuchová|Daniela Hantuchova]]|bgcolor="#dfe2e9"|6-1, 4-6, 6-3
|-
|15.
Dòng 253:
|7-5, 6-2
|-
|bgcolor="#dfe2e9"|16.|bgcolor="#dfe2e9"|[[6 tháng 8|06 tháng 08]], [[2007]]|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Hoa Kỳ}} [[San Diego]] (2)|bgcolor="#dfe2e9"|Cứng|bgcolor="#dfe2e9"|{{cờ|Thụy Sỹ}} [[Patty Schyder]]|bgcolor="#dfe2e9"|6-3, 3-6,6-1|- bgcolor="e5d1cb"
|17.
|[[26 tháng 1]], [[2008]]
Dòng 289:
|bgcolor="#dfe2e9"|1.|bgcolor="#dfe2e9"|[[18 tháng 10]], [[2004]]|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Thụy Sỹ}} [[Zürich]]|bgcolor="#dfe2e9"|Cứng|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Úc}} [[Alicia Molik]]|bgcolor="#dfe2e9"|6-4, 2-6, 3-6
|-
|bgcolor="#dfe2e9"|2.|bgcolor="#dfe2e9"|[[21 tháng 3|21 tháng 03]], [[2005]]|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Mỹ}} [[Miami, Florida|Miami]]|bgcolor="#dfe2e9"|Cứng|bgcolor="#dfe2e9"|{{Cờ|Bỉ}} [[Kim Clijsters]]|bgcolor="#dfe2e9"|3-6, 5-6
|-
|3.
|[[20 tháng 2|20 tháng 02]], [[2006]]
|{{Cờ|UAE}} [[Dubai]]
|Cứng
|{{Cờ|Bỉ}} [[Justine Henin|Justine Henin-Hardenne]]
|5-7, 2-6
|-bgcolor="#dfe2e9"
|4.
|[[30 tháng 3|30 tháng 03]], [[2006]]
|{{Cờ|Mỹ}} [[Miami, Florida|Miami]] (2)
|Cứng
|{{Cờ|Nga}} [[Svetlana Kuznetsova]]
Dòng 313:
|-
|6.
|[[18 tháng 6|18 tháng 06]], [[2007]]
|{{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[DFS Classic|Birmingham]]
|Cỏ
Dòng 340:
|-
|1.
|[[29 tháng 9|29 tháng 09]], [[2003]]
|{{Cờ|Nhật Bản}} [[Tōkyō|Tokyo]]
|Cứng
|[[Tập tin:Flag of Thailand.svg|20px]] [[Tamarine Tanasugarn]]
Dòng 356:
|-
|3.
|[[7 tháng 6|07 tháng 06]], [[2004]]
|{{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[Birmingham]]
|Cỏ
Dòng 376:
|-
|1.
|[[12 tháng 2|12 tháng 02]], [[2004]]
|{{Cờ|Mỹ}} [[Memphis]]
| Cứng
Dòng 390:
! Giải đấu !! [[2002]] !! [[2003]] !! [[2004]] !! [[2005]] !! [[2006]] !! [[2007]] !! [[2008]] !! SR
|-
|style="background:#EFEFEF;"|[[Giải quần vợt Úc mởMở rộng|Úc mở rộng]]
|align="center" |A
|align="center" style="background:#afeeee;"|V1
Dòng 400:
|align="center" style="background:#EFEFEF;"|'''1 / 6'''
|-
|style="background:#EFEFEF;"|[[Giải quần vợt Pháp mở rộngRoland-Garros|Pháp mở rộng]]
|align="center" |A
|align="center" style="background:#afeeee;"|V1
Dòng 410:
|align="center" style="background:#EFEFEF;"|'''0 / 6'''
|-
|style="background:#EFEFEF;"|[[Wimbledon (định hướng)|Wimbledon]]
|align="center" |A
|align="center" style="background:#afeeee;"|V4
Dòng 420:
|align="center" style="background:#EFEFEF;"|'''1 / 6'''
|-
|style="background:#EFEFEF;"|[[Giải quần vợt Mỹ mởMở rộng|Mỹ mở rộng]]
|align="center" |A
|align="center" style="background:#afeeee;"|V2
Dòng 630:
{{Succession box-giải thưởng}}
{{succession box|trước=[[Nadia Petrova]]|sau=[[Ana Ivanović]]|chức vụ=[[Giải thưởng của WTA|Tay vợt nữ của WTA tiến bộ nhất]]|năm=2004}}
{{succession box|trước=[[Justine Henin|Justine Henin-Hardenne]]|sau=[[Kim Clijsters]]|chức vụ=[[Giải thưởng của WTA|Tay vợt nữ của WTA của năm]]|năm=2004}}
{{end box}}