Khác biệt giữa bản sửa đổi của “MK-50”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 7 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q1899856 Addbot
n chính tả, replaced: tầu → tàu using AWB
Dòng 1:
[[Tập tin:US_Navy_040626US Navy 040626-N-5319A-006_An_Anti006 An Anti-Submarine_Warfare_Submarine Warfare (ASW)_MK MK-50_Torpedo_is_launched_from_guided_missile_destroyer_USS_Bulkeley_50 Torpedo is launched from guided missile destroyer USS Bulkeley (DDG_84DDG 84)_ .jpg|300px|phải|Ngư lôi MK-50 được phóng đi từ tàu]]
 
'''Ngư lôi MK-50''' là một [[ngư lôi]] loại nhẹ phát triển của [[Hải quân Hoa Kỳ]] được sử dụng để chống lại các [[tàu ngầm|tầu ngầm]] hiện đại chuyển động nhanh hơn và ở độ sâu hơn. Mk-50 có thể được phóng từ các máy bay chống tàu ngầm (ASW) và từ các ống phóng ngư lôi ở trên tầutàu chiến. Mk-50 là loại thay thế ngư lôi [[MK-46]] là loại ngư lôi loại nhẹ của [[hải quân]]. Thế hệ phát triển tiếp theo của MK-50 là loại ngư lôi [[MK-54 LHT]].
 
Hệ thống đẩy của ngư lôi là một thùng nhỏ chứa khí SF<sub>6</sub> khí này sẽ được phun ra thông qua một ống có chứa chất Lithi để tạo ra một lượng lớn khí nóng để đẩy ngư lôi ra.
Dòng 9:
* Nhà cung cấp: [[Alliant Techsystems]], Westinghouse
* Chiều dài: 2,84 m (112 inch)
* Trọng lượng: 340 &nbsp;kg (750 LB)
* Đường kính: 324 &nbsp;mm (12.75 inch)
* Tốc độ: > 74 &nbsp;km/h
* Hệ thống dẫn: <nowiki>chủ động/bị động</nowiki>, dẫn hướng âm thanh
[[Tập tin:Propulsor_MK50Propulsor MK50.jpg|nhỏ|260px|Mark 50 [[propulsor]].]]
* Đầu đạn: chứa 45 &nbsp;kg [[thuốc nổ]] mạnh ([[lượng nổ lõm]])
 
== Tham khảo ==