Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Peridotit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thêm thể loại, replaced: [[Category: → [[Thể loại: (4), trái đất → Trái Đất (2) using AWB |
|||
Dòng 8:
'''Peridotit''' là một loại đá mácma hạt thô gồm chủ yếu là các khoáng vật [[olivin]] và [[pyroxen]]. Peridotit là một loại đá [[mafic|siêu mafic]] có hàm lượng [[silic điôxít|silica]] dưới 45%. Đá này chứa nhiều [[magiê]], phản ảnh thành phần olivin giàu magie và một lượng sắt đáng kể. Peridotit có nguồn gốc từ [[lớp phủ (địa chất)|manti]] của [[Trái Đất]], hoặc ở dạng các khối rắn và khối vỡ vụn hoặc ở dạng kết tinh từ mácma trong manti. Thành phần của peridotit trong phức hợp mácma phân lớp này thay đổi lớn do tỉ lệ của [[pyroxen]], [[cromit]], [[plagioclase]], và [[amphibol]].
Peridotit là đá phổ biến trong phần trên cùng của manti. Thành phần của các hạch peridotit được tìm thấy trong một số loại bazan và [[kimberlite|ống kimberlit]] nhất định, vì các dạng cấu tạo này cung cấp các mẫu đá về manti của Trái Đất ở độ sâu khoảng 30
Tên gọi ''peridotite'' có nguồn gốc từ loại đá [[peridot]], một loại đá chứa olivin màu lục nhạt.<ref>Collins Australian Dictionary, 7th edition</ref>
Dòng 19:
* Harvey Blatt and Robert J. Tracy, 1996, ''Petrology: Igneous, Sedimentary and Metamorphic'', 2nd ed., Freeman, ISBN 0-7167-2438-3
* J.-L. Bodinier and M. Godard, 2004, ''Orogenic, Ophiolitic, and Abyssal Peridotites'', in ''The Mantle and Core'' (ed. R. W. Carlson), ''Treatise on Geochemistry'' v. 2, Elsevier-Pergamon, Oxford ISBN 0-08-043751-6
{{Đá mácma}}
[[
[[
[[
[[
|