Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chì”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Ảnh hưởng đến sức khỏe: chính tả, replaced: xẩy → sẩy using AWB
n →‎Lịch sử: Thêm thể loại, replaced: sao Thổ → Sao Thổ (2) using AWB
Dòng 12:
Nhà sản xuất chì lớn nhất trước thời kỳ công nghiệp là [[nền kinh tế La Mã]], với sản lượng hàng năm 80.000 [[tấn]], đặc biệt chúng là phụ phẩm của quá trình nung chảy bạc.<ref name="Hong, Candelone, Patterson, Boutron 1994, 1841–1843">{{chú thích tạp chí|doi=10.1126/science.265.5180.1841|last1=Hong|first1=Sungmin|last2= Candelone|first2= Jean-Pierre|first3=Clair Cameron |last3=Patterson|last4= Boutron|first4= Claude F.|year=1994|title=Greenland Ice Evidence of Hemispheric Lead Pollution Two Millennia Ago by Greek and Roman Civilizations|journal=Science|volume= 265|issue=5180|pages=1841–1843|pmid=17797222|bibcode = 1994Sci...265.1841H }}</ref><ref name="Callataÿ 2005, 361–365">{{chú thích tạp chí|last=Callataÿ|first= François de |year=2005|title=The Graeco-Roman Economy in the Super Long-Run: Lead, Copper, and Shipwrecks|journal=Journal of Roman Archaeology|volume=18|pages=361–372 (361–365)}}</ref><ref name="Settle, Patterson 1980, 1170f.">{{chú thích tạp chí|doi=10.1126/science.6986654|last1=Settle|first1= Dorothy M.|last2= Patterson|first2=Clair C. |year=1980|title=Lead in Albacore: Guide to Lead Pollution in Americans|journal=Science|volume= 207|issue=4436|pages= 1167–1176|pmid=6986654|bibcode = 1980Sci...207.1167S }} see 1170f.</ref> Hoạt động khai thác mỏ của La Mã diễn ra ở [[Trung Âu]], [[Anh thuộc La Mã]], [[Balkans]], [[Hy Lạp]], [[Tiểu Á]]; riêng ở [[Hispania]] chiếm 40% sản lượng toàn cầu.<ref name="Hong, Candelone, Patterson, Boutron 1994, 1841–1843"/>
 
Các ống chì La Mã thường khảm lên phù hiệu của các hoàng đế La Mã. Đường ống dẫn nước bằng chì ở [[Tây Latin]] có thể đã được duy trì vượt qua thời kỳ [[Theodoric Đại đế]] tới tận thời Trung Cổ.<ref>{{chú thích sách|isbn = 9789004106802|pages =134 ff|editor=Squatriti, Paolo|year = 2000|publisher = Brill|location = Leiden|title = Working with water in medieval Europe : technology and resource use}}</ref> Một số thỏi chì La Mã tượng trưng cho lịch sử khai thác chì Derbyshire và trong lịch sử công nghiệp của các trung tâm kinh tế ở Anh khác. Người La Mã cũng sử dụng chì nóng chảy để giữ các chân trụ sắt gắn kết với các khối [[đá vôi]] lớn ở các nhà thờ nhất định. Trong [[giả kim thuật]], chì từng được cho là kim loại cổ nhất và liên quan đến [[saoSao Thổ]]. Các nhà giả kim thuật sử dụng biểu tượng của saoSao Thổ ({{Unicode|♄}}) để ám chỉ chì.
 
Kí hiệu của chì Pb là chữ viết tắt từ tên tiếng Latin ''plumbum'' nghĩa là kim loại mềm; có nguồn gốc từ ''plumbum nigrum'' ("''plumbum'' màu đen"), trong khi ''plumbum candidum'' (nghĩa là "''plumbum'' sáng màu") là [[thiếc]].