Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhiệt dung”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
on tap hoc ki 2 cac ban oi con nua nka nhg k viet het dc dau
Lùi đến phiên bản 10930198 lúc 2013-03-15 06:42:25 của Addbot dùng popups
Dòng 7:
Trong biểu thức nhiệt lượng, nếu nhiệt độ của vật chỉ thay đổi đi một đơn vị thì biểu thức cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ của một vật có khối lượng nào đó lên một độ. Nhiệt lượng này gọi là Nhiệt Dung của vật đó.<ref>Principles of Physics ninth edition trang 485</ref>
 
== Nhiệt dung riêng ==
chỉ có công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm cho vật dịch chuyển
Nhiệt dung riêng của một chất là một đại lượng vật lý có giá trị bằng nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất đó để làm tăng nhiệt độ lên 1°C.
vd người lực sĩ tác dụng lực nâng lên quả tạ
Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kilôgam trên Kelvin, J•''kg''<sup>−1</sup>•''K''<sup>−1</sup> hay J/(kg•K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin.
công thức tính công cơ học
A=F.S trong đó A là công của lực F
F là lực tác dụng của vật
S là quãng dường vật dịch chuyển
cau 2
dinh luat ve cong
k 1 may co dong gian nao cho ta dc loi ve cong dc loi bao nhieu lan ve luc thi thiet bay nhiu lan ve dg di va nguoc lai
cau 3
khi nao vat co co nang
 
Các công thức tính công cơ học :
vat co co nang khi 1 vat co kha ng thuc hien cong co hoc
 
VD:ban dua keo xe chuyen dong tren dg
Công thức 1: Gọi C là nhiệt dung riêng .khi đó một vật có khối lượng M ở nhiệt độ ''T''<sub>1</sub> cần truyền một nhiệt lượng là Q để nhiệt độ vật tăng lên ''T''<sub>2</sub> khi đó C có giá trị bằng:
vat co the nang hap dan khi co ng cua vat co dc do vat o do cao h so vs mat dat
 
vd :1 bn nhay tu tren cau xuong song
<math>C=\frac{Q}{M(T_2-T_1)}</math><ref name="Principles of Physics trang 485">Principles of Physics trang 485</ref>
vat co the nang dan hoi khi co ng cua vat co dc do do bien đang dan hoi cua vat
 
vd: co 1 lo xo bg thep uon thanh vong tron , lo xo bi nen lai do buoc soi day ,fia tren dat 1 mien go
*Công thức 2: Giả sử vật rắn khảo sát có khối lượng M, nhiệt độ T và nhiệt dung riêng C.
vat co dong ng khi co ng cua vat do chuyen dong ma co dc
Cho vật rắn vào nhiệt lượng kế (có que khuấy) chứa nước ở nhiệt độ ''T''<sub>1</sub>.
vd: cho 1 qua cau A dc lam bg thep tu vi tri 1 va lan tren mang nghieng xuong dap vao mieng go B
 
cau 4
Gọi: ''m''<sub>1</sub> là khối lượng của nhiệt lượng kế và que khuấy.
cac chat dc cau tao tu cac hat rieng biet goi la nguyen tu , phan tu
 
giua cac nguyen tu va phan tu lun co khoang cach
''C''<sub>1</sub> là nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.
cac nguyen tu ,phan tu chuyen dong k ngung ve moi fia
 
nhiet do cua vat cang cao thi cac nguyen tu ,phan tu chuyen dong cang nhanh
''m''<sub>2</sub> là khối lượng nước chúa trong nhiệt lượng kế.
cau 5
 
nhiet ng cua 1 vat la tong dong ng cua cac fan tu cau tao nen vat
''C''<sub>2</sub> là nhiệt dung riêng của nước.
khi nhiet do cua vat cang cao thi cac fan tu cau tao nen vat cau tao cang nhanh va nhiet ng cua vat
 
chuyen dong cang lon
Nếu T >''T''<sub>1</sub> thì vật rắn tỏa ra một nhiệt lượng Q và nhiệt độ vật giảm từ T xuống ''T''<sub>2</sub>.
 
Q=M.C.(T – ''T''<sub>2</sub>)<ref name="Principles of Physics trang 485"/>
 
Đồng thời nhiệt lượng kế que khuấy và nước nhận số nhiệt lượng ấy để tăng nhiệt từ ''T''<sub>1</sub> đến ''T''<sub>2</sub>.
 
Q=(''m''<sub>1</sub>.''C''<sub>1</sub>+''m''<sub>2</sub>.''C''<sub>2</sub>)(''T''<sub>2</sub>–''T''<sub>1</sub>)
 
Suy ra:
 
<math>C=\frac{(m_1.C_1+m_2.C_2).(T_2-T_1)}{M(T-T_2)}</math>
 
- Nếu thể tích của hệ là một mol thì ta có nhiệt dung phân tử (tạm ký hiệu là ''C''<sub>mol</sub>)
 
+ Nhiệt dung mol đẳng tích (ký hiệu ''C''<sub>v</sub>) là nhiệt dung tính trong quá trình biến đổi mà thể tích của hệ không đổi và được tính bằng δ.Q_v chia cho n.dT
 
+ Nhiệt dung mol đẳng áp (ký hiệu ''C''<sub>p</sub>) là nhiệt dung tính trong quá trình biến đổi mà áp suất của hệ không đổi và được tính bằng δ.Q_p chia cho n.dT
 
Hai nhiệt dung trên nếu tính cho một đơn vị khối lượng thì được nhiệt dung riêng đẳng tích và nhiệt dung riêng đẳng áp (giá trị của nhiệt dung riêng trong các bài tập vật lý phổ thông thường là nhiệt dung riêng đẳng áp vì trong các bài tập đó áp suất của hệ là không đổi và bằng áp suất khí quyển và ở phổ thông người ta chỉ gọi nó đơn giản là nhiệt dung riêng thôi). Nếu tính cho một mole thì được nhiệt dung phân tử (nhiệt dung mol) đẳng tích và đẳng áp , giá trị của các nhiệt dung này cho khí lý tưởng
 
==Chú thích==