Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đảng Dân chủ Xã hội Đức”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Thông tin đảng phái chính trị | tên = Đảng Dân chủ Xã hội Đức | tên gốc = {{de}} Sozialdemokratische Partei Deutschla…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 11:
| lãnh đạo 2 = [[Klaus Wowereit]]
| lãnh đạo 3 = [[Manuela Schwesig]]
| thành lập = [[23
| giải tán =
| trụ sở = [[Willy-Brandt-Haus]]<br />[[Wilhelmstraße (Berlin-Mitte)|Wilhelmstraße]] 140<br />10963 [[Berlin]]
Dòng 17:
| thanh niên = [[Jusos]]
| năm thành viên = từ 14 tuổi
| thành viên = 474 481<br /><small>(
| hệ tư tưởng = Dân chủ Xã hội
| quốc gia = [[Đức]]
Dòng 27:
}}
'''Đảng Dân chủ Xã hội Đức''' (gọi tắt: '''SPD''') là một đảng phái chính trị lớn và lâu đời nhất nước Đức. Nó bắt nguồn từ Tổng Hội Công nhân Đức (Allgemeiner Deutscher Arbeiterverein) thành lập năm 1863 và Đảng Công nhân Dân chủ Xã hội
==Lịch sử==
[[Tập tin:SPD Mitgliederentwicklung.svg|thumb|250px|upright|Sự phát triển con số đảng viên]]
Tổng Hội Công nhân Đức (''Allgemeiner Deutscher Arbeiterverein'', ADAV), thành lập năm 1863, và Đảng Công nhân Dân chủ Xã hội (Sozialdemokratische Arbeiterpartei) thành lập năm 1869, nhập lại với nhau vào năm 1875, dưới cái tên là Đảng Công nhân Xã hội Chủ nghĩa (''Sozialistische Arbeiterpartei Deutschlands'', SAPD) qua một hội nghị đựoc tổ chức tại Gotha (Cương lĩnh Gotha được biểu quyết tại đây). Từ năm 1878 cho tới 1890, bất cứ những nhóm họp nào để phổ biến nguyên tắc Xã hội chủ nghĩa đều bị cấm theo luật chống lại Xã hội chủ nghĩa (Sozialistengesetz) do thủ tướng [[Otto von Bismarck]] đề xướng, tuy nhiên các cá nhân trong đảng vẫn được phép ứng cử. Năm 1890, khi luật này bị hủy bỏ đảng đã đổi lấy cái tên mà hiện thời đang dùng. Qua các cuộc bầu cử quốc hội Đế quốc Đức vào năm 1893, 1898 und 1903 đảng SPD càng ngày càng dành được nhiều phiếu. Năm 1893 họ đạt được 23,3 %, đến năm 1903 đã trên 31 %.
==Chú thích==
|