Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thượng tá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up using AWB
Dòng 1:
'''Thượng tá''' là cấp sĩ quan, cao hơn cấp [[trung tá]] và thấp hơn cấp [[đại tá]]. Hiện rất ít nước có cấp hàm này trong đội ngũ sĩ quan chỉ huy [[lực lượng vũ trang]] của mình.
 
 
Thượng tá là cấp sĩ quan, cao hơn cấp [[trung tá]] và thấp hơn cấp [[đại tá]]. Hiện rất ít nước có cấp hàm này trong đội ngũ sĩ quan chỉ huy [[lực lượng vũ trang]] của mình.
 
Thông thường, ở các nước, trên cấp [[trung tá]] là cấp [[đại tá]].
Hàng 12 ⟶ 10:
 
Trong Công an Nhân dân Việt Nam, Thượng tá thường giữ chức vụ từ Trung đoàn trưởng, Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Trưởng phòng đến Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng, Vụ trưởng. Hiện nay có một số trường hợp đặc biệt cán bộ không giữ chức vụ lãnh đạo chỉ huy cũng có thể mang cấp hàm thượng tá.
 
{{Sơ khai}}
 
[[Thể loại:Quân hàm]]
{{Sơ khai}}