Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Anilin”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 9:
| Phenylamin<br />Aminobenzen<br />Benzenamin
|-
| [[Số đăng ký CAS|Số CAS]]
| [62-53-3]
|-
Dòng 27:
! {{chembox header}} | Thuộc tính
|-
| [[Tỉ trọng|Tỷ trọng]] và [[pha (vật chất)|pha]]
| 1,0217 g/ml, lỏng
|-
| [[Độ hoà tan]] trong [[êtanol|ethanol]], [[aceton]]
| có thể hoà tan
|-
Dòng 36:
| - 6,3 °C
|-
| [[Nhiệt độ bay hơi|Nhiệt độ sôi]]
| 184,13 °C
|-
Dòng 76:
|-
| [[Anilin (dữ liệu)#Cấu trúc và tính chất|Cấu trúc và<br />tính chất]]
| [[
|-
| [[Anilin (dữ liệu)#Tính chất nhiệt động|Tính chất<br />nhiệt động]]
Dòng 82:
|-
| [[Anilin (dữ liệu)#Phổ]]
| [[Phổ tử ngoại và khả kiến|UV]], [[Phổ hồng ngoại|IR]], [[Phổ cộng hưởng từ hạt nhân|NMR]], [[
|-
! {{chembox header}} | Hóa chất liên quan
Dòng 92:
| [[Phenylhydrazin]]<br />[[Nitrosobenzen]]<br />[[Nitrobenzen]]
|-
| {{chembox header}} | <small>Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu<br /> được lấy ở [[
|-
|}
Dòng 100:
Bao gồm một nhóm phenyl liên kết với một nhóm amin, anilin thường được điều chế trong ccông nghiệp qua hai bước từ benzen.
Đầu tiên, benzen được nitrat hoá bởi hỗn hợp đậm đặc [[axit nitric]] và [[acid sulfuric|axit sunfuric]] ở 50-60 °C, tạo ra nitrobenzen. Ở bước thứ hai, nitrobenzen được hiđro hoá ở 600 °C với sự có mặt của xúc tác niken cho anilin. Anilin cũng được điều chế từ phenol và acmoniac, phenol được thu từ [[cumen]].
== Tính chất ==
|