Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Anthony Hopkins”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Các giải thưởng: Việt hoá, replaced: Switzerland → Thụy Sĩ using AWB
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 7:
| yearsactive = 1967-nay
| spouse = Petronella Barker<br>(1967-1972) (đã ly hôn)<br>Jennifer Lynton<br> (1973-2002) (đã ly hôn)<br>Stella Arroyave<br>(2003-nay)
| academyawards = '''[[AcademyGiải AwardOscar forcho Bestnam Actordiễn viên chính xuất sắc nhất|Best Actor]]'''<br>1991 ''[[The Silence of the Lambs (film)|The Silence of the Lambs]]''<br>'''
| baftaawards = '''[[BAFTA TV Award|Best TV Actor]]'''<br>1973 ''[[War and Peace (TV series)|War and Peace]]'' <br> '''[[BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role|Best Actor in a Leading Role]]'''<br>1991 ''[[The Silence of the Lambs (film)|The Silence of the Lambs]]''<br> 1993 ''[[Shadowlands (film)|Shadowlands]]''
'''[[BritishViện AcademyHàn oflâm FilmNghệ andthuật TelevisionĐiện Artsảnh và Truyền hình Anh quốc|Academy Fellowship]]''' <br> 2008
| emmyawards = '''[[Primetime Emmy Award for Outstanding Lead Actor - Miniseries or a Movie|Outstanding Lead Actor - Mini-series/Movie]]''' <br> 1976 ''[[Lindbergh kidnapping|The Lindbergh Kidnapping Case]]'' <br> 1981 ''[[The Bunker (phim 1981)|The Bunker]]''
| goldenglobeawards = '''[[Cecil B. DeMille Award]]'''<br>2006 Lifetime achievement
Dòng 15:
}}
 
Tên đầy đủ của ông là '''Philip Anthony Hopkins''', một ngôi sao lừng danh thế giới với nhiều vai diễn bất hủ. Ông sinh ngày 31 tháng 12 năm 1937 tại Xứ [[Welsh]], [[anh|nước Anh]]. Ông được xem như một trong những diễn viên xuất sắc nhất mọi thời đại của nước [[Anh]] cũng như của thế giới.<ref>[http://news.bbc.co.uk/1/hi/wales/4155326.stm BBC NEWS | Wales | Hopkins 'greatest British actor'<!-- Bot generated title -->]</ref><ref>[http://www.tiscali.co.uk/entertainment/film/biographies/anthony_hopkins_biog.html Anthony Hopkins Biography<!-- Bot generated title -->]</ref><ref>[http://www.imdb.com/name/nm0000164/bio Anthony Hopkins - Biography<!-- Bot generated title -->]</ref><ref>[http://film.guardian.co.uk/Player/Player_Page/0,,-3689,00.html Anthony Hopkins | | guardian.co.uk Film<!-- Bot generated title -->]</ref>
 
Ông đã đặt dấu ấn cực mạnh với vai diễn [[Hannibal Lecter]], một bác sĩ biến thái có sở thích ăn thịt người vào năm [[điện ảnh năm 1991|1991]] trong phim ''[[The Silence of the Lambs (film)|The Silence of the Lambs]]'' (tạm dịch: [[Sự im lặng của bầy cừu]]),<!--HOPKINS' PERFORMANCE IN THE SILENCE OF THE LAMBS WON THE 1992 OSCAR FOR BEST ACTOR AND IS HIS SECOND HIGHEST GROSSING LEADING ROLE - SURPASSED ONLY BY HANNIBAL, IN WHICH HE PLAYED THE SAME CHARACTER (COURTESY OF BOXOFFICEMOJO.COM), THUS HE IS BEST KNOWN FOR THIS ROLE.--> tập phim tiếp theo trong series này: ''[[Hannibal (film)|Hannibal]]''.
Dòng 26:
===Thời thơ ấu===
 
Hopkins sinh ra ở [[Margam]], [[Port Talbot]], [[Wales]], là con trai của Muriel Anne ([[married and maiden names|née]] Yeats) và Richard Arthur Hopkins, một người thợ làm bánh bình thường.<ref name="actors">Stated in interview on ''[[Inside the Actors Studio]]'', 2007</ref> Mẹ ông có họ hàng xa với nhà thơ người [[Cộng hòa Ireland|Ireland]], ông [[William Butler Yeats]].<ref name="actors"/>
 
Khi đi học, cậu bé Hopkins không xuất sắc. Hopkins gần như mắc chứng [[tự kỷ]] và rất kém môn đọc. Cậu tự thấy thích thú các môn nghệ thuật như hội họa, chơi piano... hơn là học hành. Năm 1949, cha mẹ cậu ép cậu vào học Trường [[West Monmouth School|Jones' West Monmouth Boys' School]] ở [[Pontypool]], [[Wales]]. Cậu học ở đây 5 học kỳ, trước khi chuyển đến Trường [[Cowbridge Grammar School]], [[Cowbridge]], [[Wales]].
Dòng 36:
Năm 1965, sau vài năm tập sự, Hopkins được [[Laurence Olivier|Sir Laurence Olivier]] dẫn dắt. Ông được diễn viên này mời tham gia vào Nhà hát Hoàng gia ([[Royal National Theatre]]). Hopkins trở thành người học diễn và thế vai cho Olivier. Hopkins đã để lại ấn tượng sâu đậm cho Olivier về khả năng diễn xuất khi ông này hồi tưởng lại trong hồi ký của ông: ''Confessions of an Actor''<ref name="falk">{{chú thích sách | first=Quentin | last=Falk | year=2004 | title=Anthony Hopkins: The Biography | edition=4th | publisher=Virgin Books | id=ISBN 0-7535-0999-7}}</ref>.
 
Mặc dù rất thành công ở Nhà hát Quốc gia này, Hopkins vẫn thấy mệt mỏi với việc diễn đi diễn lại vai hàng đêm ở đây và khát khao đến với điện ảnh. Năm 1968, ông đã có được đột phá trong ''[[The Lion in Winter (phim 1968)|The Lion in Winter]]'' với vai diễn [[Richard I của Anh|Richard I]], cùng với [[Peter O'Toole]], [[Katharine Hepburn]], và chàng [[James Bond]] tương lai [[Timothy Dalton]], người thủ vai [[Philip II of France]].
 
Mặc dù Hopkins vẫn tiếp tục diễn ở nhà hát (thường là ở [[Nhà hát Broadway|Broadway]] diễn vở ''[[Equus (play)|Equus]]'' của [[Peter Shaffer]] , được đạo diễn bởi [[John Dexter]]).
Dòng 50:
[[Tập tin:Heyes.jpg|nhỏ|250px|trái|Anthony Hopkins trong vai Hannibal Lecter]]
 
Vai diễn được xem như bất hủ nhất trong đời diễn xuất của Hopkins là vai kẻ [[giết người hàng loạt]] và [[ăn thịt người]] [[Hannibal Lecter]] trong phim ''[[Sự im lặng của bầy cừu]] - [[The Silence of the Lambs (film)|The Silence of the Lambs]]'' và với vai diễn này ông dã được tặng giải thưởng cao nhất của điện ảnh thế giới: [[giải Oscar]] ([[Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất|Academy Award for Best Actor]] năm 1992.
 
==Đời tư==
Dòng 60:
Hopkins là một [[pianist]] có tài. Năm [[1986]], ông đã từng có một đĩa đơn có tựa là "Distant Star". Đĩa này đã đứng thứ 75 trong các bảng xếp hạng ở Anh quốc (UK charts). Năm [[2007]], ông từng thông báo sẽ nghỉ diễn để tổ chức tour vòng quanh thế giới.<ref>{{chú thích web|author=Associated Press|date=[[December 3]], [[2007]]|url=http://www.elnuevodia.com/diario/noticia/musica/flash/de_gira_como_pianista/324637|title=De gira como pianista|accessdate=}}</ref>
 
Vào 1996, Hopkins đạo diễn bộ phim đầu tiên: ''August'', phỏng theo truyện ''[[Uncle Vanya]]'' của [[Anton Pavlovich Chekhov|Chekhov]]. Kịch bản đầu tiên của ông có tựa ''[[Slipstream (phim 2007)|Slipstream]]'', ông cũng là đạo diễn phim này và đoạt giải ở [[Sundance Film Festival]] năm 2007.
 
Hopkins là một fan của [[BBC]] [[hài kịch tình huống|sitcom]] ''[[Only Fools and Horses]]''<ref>{{chú thích sách | author=Clark, Steve | title=The Only Fools and Horses Story| publisher=BBC Books| year=1998| id=ISBN 0-563-38445-X | pages=p. 125}}</ref>
 
<!-- Please do not duplicate any links in this section: the filmography below contains all available links. -->
Dòng 84:
* [[Hrothgar]]'' ([[Beowulf (phim 2007)|Beowulf]]'', 2007)
* [[Richard Nixon]] (''[[Nixon (film)|Nixon]]'', 1995)
* [[Ptolemaios I Soter|Ptolemy I Soter]] (''[[Alexander (film)|Alexander]]'', 2004)
* [[St. Paul]] (''Peter and Paul'', 1981)
* [[Othello]] (''Othello'', 1981)
Dòng 104:
Ông đã được giải [[Emmy Awards]] cho vai diễn khác trong ''The Lindbergh Kidnapping Case'' và ''The Bunker'', và đề cử giải Emmy (Emmy-nominated) cho vai diễn trong ''The Hunchback of Notre Dame'' và ''Great Expectations''.<ref>{{chú thích web | url=http://www.imdb.com/name/nm0000164/awards| publisher=IMDb | title=Anthony Hopkins: Awards| accessdate=2007-05-21}}</ref> Ông đã đoạt cả hai giải đạo diễn và diễn veien xuất sắc nhất trong ''[[Slipstream (phim 2007)|Slipstream]]'', tại Liên hoan phim Quốc tế Locarno ([[Thụy Sĩ]]).
 
Hopkins trở thành Viện sĩ của Viện hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh quốc - British Academy of Film and Television Arts ([[Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh quốc|BAFTA]]) tại Orange [[British Academy Film Awards]] vào tháng giêng 2008.<ref>{{chú thích web | url=http://www.bafta.org/awards/film/| publisher=BAFTA | title=Orange British Academy Film Awards| accessdate=2008-06-17}}</ref>
 
==[[Phim sử]]==
Dòng 196:
| ''The Lindbergh Kidnapping Case''
| [[Bruno Richard Hauptmann]]
| [[Giải Emmy|Emmy Award]]
|-
| ''[[Victory at Entebbe]]''
Dòng 308:
|-
|rowspan=3|[[điện ảnh năm 1991|1991]]
| ''[[TheSự Silenceim oflặng thecủa Lambsbầy cừu (phim)|The Silence of the Lambs]]''
| [[Hannibal Lecter|Dr. Hannibal Lecter]]
| [[Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất|Academy Award for Best Actor]]
|-
| ''[[Howards End (phim)|Howards End]]''
Dòng 442:
|rowspan=1|[[điện ảnh năm 2004|2004]]
| ''[[Alexander (phim)|Alexander]]''
| [[Ptolemaios I Soter|Ptolemy I Soter]]
|
|-
Dòng 514:
* [http://www.itvlocal.com/wales/documentaries/?player=WAL_Documentaries_26&void=136217], Early voice-over on HTV-Wales programme
* [http://www.bafta.org/awards/film/2008-fellow-of-the-academy,289,BA.html Anthony Hopkins, BAFTA Fellow in 2008]
* [http://www.bafta.org/awards/film/fellow-man-anthony-hopkins,288,BA.html Fellow Man - Anthony Hopkins], [[Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh quốc|BAFTA]] profile by film writer Quentin Falk
 
{{start box}}
Dòng 520:
{{succession box
| title=[[Drama Desk Award for Outstanding Actor in a Play]]
| years=1974-1975<br>'''for ''[[Họ Ngựa|Equus]]'' '''
| before= không có
| after=[[John Wood (English actor)|John Wood]]<br>for ''[[Travesties]]''
Dòng 528:
| years=1991<br>'''for ''[[The Silence of the Lambs (film)|The Silence of the Lambs]]'' '''
| before=[[Philippe Noiret]]<br>for ''[[Cinema Paradiso]]''
| after=[[Robert Downey, Jr.|Robert Downey Jr.]]<br>for ''[[Chaplin (phim 1992)|Chaplin]]''
}}
{{succession box
| title=BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role
| years=1993<br>'''for ''[[Shadowlands (film)|Shadowlands]]''
| before=[[Robert Downey, Jr.|Robert Downey Jr.]]<br>for ''[[Chaplin (phim 1992)|Chaplin]]''
| after=[[Hugh Grant]]<br>for ''[[Four Weddings and a Funeral]]''
}}