Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Antiochos VII Sidetes”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 27 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q294945 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Antiochos VII Sidetes (Euergetes)
| tước vị = [[Vua|Quốc vương]] của [[Syria]]
| hình = Antiochus_VII_coin_(Mary_Harrsch).jpg
| ghi chú hình Đồng tiền in hình Antiochus VII.
| chức vị = [[Hoàng đế]] của [[đế quốc Seleukos]]
| tại vị = 138 TCN - 129 TCN
| tiền nhiệm = [[Demetrios II Nikator|Demetrius II Nicator]] {{Vương miện}} hay [[Diodotos Tryphon|Diodotus Tryphon]] {{Vương miện}}
| kế nhiệm = [[Demetrios II Nikator|Demetrius II Nicator]] hay [[Alexandros II Zabinas]] {{Vương miện}}
| hoàng tộc = [[Vương quốc Seleukos|Nhà Seleucid]]
| phối ngẫu = [[Cleopatra Thea]]
| kiểu phối ngẫu = Vợ
| vợ =[[Cleopatra Thea]]
| thông tin con cái = hiện
| con cái = [[Antiochos IX Cyzicenos|Antiochus IX Cyzicenus]] {{Vương miện}}
| cha = [[Demetrios I Soter|Demetrius I Soter]] {{Vương miện}}
| mất = [[129 TCN]]
}}
 
'''Antiochos VII Euergetes''', có ngoại hiệu là '''Sidetes''' (đến từ [[Side]]), vị vua của [[vương quốc Seleukos|đế chế Seleukos]] thời [[Hy Lạp hóa]], trị vì từ 138 TCN đến 129 TCN. Ông là vị hoàng đế vĩ đại cuối cùng của nhà Seleukos.
 
Là anh trai của [[DemetriusDemetrios II của SyriaNikator|Demetrius II]], Antiochos được tôn làm vua sau khi Demetrios bị người [[Người Parthia|Parthia]] bắt giữ. Ông đã cưới [[Cleopatra Thea]], người vợ của Demetrios. Con của họ là [[AntiochusAntiochos IX CyzicenusCyzicenos|Antiochus IX]], người vì thế vừa trở thành em khác cha mà vừa trở thành anh họ của [[SeleucusSeleukos V Philometor|Seleucus V]] và [[AntiochusAntiochos VIII GrypusGrypos|Antiochus VIII]].
Sidetes đã đánh bại tên cướp ngôi [[DiodotusDiodotos Tryphon|Tryphon]] ở [[Al-Tantura|Dora]],<ref name="Josephus The Jewish Wars 1:60">Josephus The Jewish Wars (1:60)</ref> và tiến hành cuộc vây hãm Jerusalem trong năm 134 TCN. Theo [[Josephus]],<ref name="Josephus The Jewish Wars 1:60"/> vị vua nhà [[Hasmonea]], [[John Hyrcanus]] đã khai quật mộ [[david|vua David]] và lấy đi 3000 ta lăng mà ông ta dùng để nộp cho Antiochos nhằm giải vây cho thành phố. Sidetes sau đó đã tấn công người [[Người Parthia|Parthia]], được sự hỗ trợ của một đội quân [[Do Thái]] dưới quyền Hyrcanus nhanh chóng chiếm lại [[Lưỡng Hà]], [[Babylonia]] và Media trước khi bị mai phục và bị giết bởi vua [[Phraates II của Parthia|Phraates II]].
 
== Liên kết ngoài ==
Dòng 32:
{{s-start}}
{{s-hou|[[Đế quốc Seleukos|Nhà Seleukos]]||Không rõ|129 TCN}}
{{s-bef|before=[[Demetrios II Nikator|Demetrius II Nicator]] hay [[Diodotos Tryphon|Diodotus Tryphon]]}}
{{s-ttl|title=[[Đếvương quốc SeleucidSeleukos|vua nhà Seleukos]]|years=138&ndash;129 TCN}}
{{s-aft|after=[[Demetrios II Nikator|Demetrius II Nicator]] hay [[Alexandros II Zabinas]]}}
{{end}}
{{Vua Hy Lạp hóa}}