Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Thằn lằn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n
n
Dòng 18:
 
'''''Lacerta''''' là một chi đặc trưng của [[thằn lằn]] trong họ [[Lacertidae]]. Chi này có 40 loài. Cá thể cổ nhất trong chi này được tìm thấy ở dạng hóa thạch vào [[Miocene]] sớm, không thể phân biệt về mặt giải phẫu học với loài thằn lằn xanh hiện đại là ''[[Lacerta viridis]]''.<ref>Čerňanský, A. (2010). "Earliest world record of green lizards (Lacertilia, Lacertidae) from the Lower Miocene of Central Europe." ''Biologia'', '''65'''(4): 737-741. {{doi|10.2478/s11756-010-0066-y}}</ref>
 
==Các loài==
Một vài loài chọn lọc:
* ''[[Lacerta agilis]]'' Linnaeus, 1758
* ''[[Lacerta bilineata]]'' Daudin, 1802
* ''[[Lacerta media]]'' Lantz & Cyrén, 1920
* ''[[Lacerta mostoufii]]'' Baloutch, 1976
* ''[[Lacerta pamphylica]]'' Schmidtler, 1975
* ''[[Lacerta schreiberi]]'' Bedriaga, 1878
* ''[[Lacerta strigata]]'' Eichwald, 1831
* ''[[Lacerta trilineata]]'' Bedriaga, 1886
* ''[[Lacerta viridis]]'' (Laurenti, 1768)
 
==Tham khảo==