Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Thị Nương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 5:
{{sơ khai tiểu sử}}
 
{{thời gian sống|sinh=22/07/1955}}. Quê quán: Xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng. Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ ngành Nông nghiệp, Cao cấp lý luận chính trị. Ngày vào Đảng:03/02/1985
{{thời gian sống|sinh=1955}}
 
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 13]]
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12]]
Họ và tên:
Nguyễn Thị Nương
Tên thường gọi:
Nguyễn Thị Nương
Giới tính:
Nữ
Ngày sinh:
22/07/1955
Quê quán:
Xã Hoàng Tung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
Dân tộc:
Tày
Tôn giáo:
Không
Trình độ học vấn:
Tiến sỹ
Trình độ chuyên môn:
Tiến sỹ ngành Nông nghiệp, Cao cấp lý luận chính trị
Nghề nghiệp, chức vụ:
(khi trúng cử)
Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Phó Trưởng Ban dân vận Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội khóa XII, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XII tỉnh Cao Bằng
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 11, 12, 13]]
Ngày vào Đảng:
[[Thể loại:ĐB HĐND tỉnh Cao Bằng (1994-1999; 1999-19942004]]
03/02/1985
Sức khoẻ:
Bình thường
Là đại biểu Quốc hội khoá:
XI, XII, XIII
Đại biểu HĐND:
ĐB HĐND tỉnh Cao Bằng (1994-1999; 1999-1994