Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Agnieszka Radwańska”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox Tennis player |image= caption=Agnieszka Radwanska |playername= Agnieszka Radwanska |country= POL |res…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Tennistennis playerbiography
|image= [[Tập tinFile:AgnieszkaRadwanska RadwanskaTrophy Presentation.jpg|caption=Agnieszka Radwanska200px]]
|caption= Radwańska tại giải Toray Pan Pacific mở rộng 2011
|playername= Agnieszka Radwanska
|name= Agnieszka Radwańska
|country= [[flagicon|{{POL]]}}
|residence= [[Kraków]], [[Ba Lan]]
|datebirth= 6 tháng 3 năm 1989 (24 tuổi)
|birth_date= {{Birth date and age|df=yes|1989|3|6|22}}
|height= 1m72
|birth_place= Kraków, Ba Lan
|weight= 56 kg (120lb)
|height= {{height|m=1.72|precision=0}}
|turnedpro= 2005
|weight= {{convert|56|kg|lb|abbr=on}}
|plays= tay phải ; revers hai tay
|turnedpro= 23 tháng 4 năm 2005
|careerprizemoney= 11.867.479 USD
|plays= tayTay phải ;(đánh trái tay reverscả hai2 tay)
|singlesrecord= 372-160
|grip=
|singlestitles= 12 WTA , 2 ITF
|careerprizemoney= US$11,867,479<ref>{{cite news |title=Agnieszka Radwanska Career Statistics |publisher=wtatennis.com |url=http://www.wtatennis.com/players/player/11530/title/agnieszka-radwanska}}</ref>
|highgestsinglesranking= Số 2 (9 tháng 7 năm 2012)
|singlesrecord= 372-160372–160
|currentsiglesranking= Số 4 (11 tháng 6 năm 2013)
|singlestitles= 12 WTA , 2 [[Liên đoàn quần vợt Quốc tế|ITF]]
|AustralianOpenresult= Tứ kết (2008, 2011, 2012, 2013)
|highgestsinglesrankinghighestsinglesranking= SốNo. 2 (9 tháng 7 năm 2012)
|FrenchOpenresult= Tứ kết (2013)
|currentsiglesrankingcurrentsinglesranking= SốNo. 4 (1127 tháng 65 năm 2013)
|Wimbledonresult= Chung kết (2012)
|AustralianOpenresult= QF ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008 - Đơn nữ|2008]], [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2011 - Đơn nữ|2011]], [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2012 - Đơn nữ|2012]], [[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013 - Đơn nữ|2013]])
|USOpenresult= Vòng 4 (2007, 2008, 2012)
|FrenchOpenresult= QF ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2013 - Đơn nữ|2013]])
|doublesrecord= 111-86
|Wimbledonresult= F ([[Giải Vô địch Wimbledon 2012 – Đơn nữ|2012]])
|doublestitles= 2 WTA , 2 ITF
|USOpenresult= 4R ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2007 - Đơn nữ|2007]], [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2008 - Đơn nữ|2008]], [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2012 - Đơn nữ|2012]])
|highgestdoublesranking= Số 16 (10 tháng 10 năm 2011)
|Othertournaments = yes
|updated= Số 207 (27 tháng 5 năm 2013)
|WTAChampionshipsresult = SF ([[2012 WTA Tour Championships|2012]])
|Olympics Result = 1st Round
|doublesrecord= 111-86111–86
|doublestitles= 2 WTA , 2 ITF titles
|highestdoublesranking= No. 16 (10 October 2011)
|currentdoublesranking= No. 207 (27 May 2013)
|grandslamsdoublesresults= yes
|AustralianOpenDoublesresult = SF ([[Giải quần vợt Úc Mở rộng 2010 - Đôi nữ|2010]])
|FrenchOpenDoublesresult = QF ([[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009 - Đôi nữ|2009]], [[Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010 - Đôi nữ|2010]])
|WimbledonDoublesresult = 3R ([[Giải Vô địch Wimbledon 2007 – Đôi nữ|2007]], [[Giải Vô địch Wimbledon 2011 – Đôi nữ|2011]], [[Giải Vô địch Wimbledon 2012 – Đôi nữ|2012]])
|USOpenDoublesresult = SF ([[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2011 - Đôi nữ|2011]])
|updated = Số 207 (27 tháng 5 năm 2013)
}}
 
'''Agnieszka Radwanska''' là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người [[Ba Lan]]. Tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2013 , cô được xếp hạng 4 thế giới
 
==Chú thích==
{{reflist}}
 
{{sơ khai tiểu sử}}