Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Matsukata Masayoshi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 2:
{{Infobox_Politician
| name = Matsukata Masayoshi
| image = 4 MatsukataM.jpg
| birth_date = {{birth date|1835|2|25|df=y}} ▼
| birth_place = [[Kagoshima, Kagoshima|Kagoshima]], [[Satsuma|Tỉnh Satsuma]], [[Nhật Bản]]▼
▲| caption ='''Thủ tướng Nhật Bản'''
▲| birth_date ={{birth date|1835|2|25|df=y}}
▲| birth_place =[[Kagoshima, Kagoshima|Kagoshima]], [[Satsuma|Tỉnh Satsuma]], [[Nhật Bản]]
| residence =
| death_date = {{death date and age|1924|7|2|1835|2|25|df=y}}
| death_place = [[Tokyo]], Nhật Bản
| office =
| salary =
| term_start = [[6 tháng 5]]
| term_end = [[8 tháng 8]]
| predecessor = [[Yamagata Aritomo]]
| successor = [[
| constituency =
| office2 = Thủ tướng thứ 6 của Nhật Bản
| salary2 =
| term_start2 = [[18 tháng 9]] năm [[1896]]
| term_end2 =[[12 tháng 1]]
| predecessor2 = [[
| successor2 = [[
| constituency2 =
| office3 =
Hàng 34 ⟶ 32:
| party =none
| religion =
| occupation = [[Bộ trưởng tài chính (Nhật Bản)|Bộ trưởng tài chính]]
| majority =
| spouse = Masako Matsukata
Hàng 41 ⟶ 39:
| footnotes =
}}
'''
==Đầu đời==
Matsukata sinh ra trong một gia đình [[
Ông bắt đầu sự nghiệp là một viên quan của lãnh địa Satsuma. Năm 1866, ông được gửi tới [[Nagasaki]] để học khoa học, toán học, và đo lường của phương Tây. Matsukata được [[Okubo Toshimichi]] và [[Saigō Takamori]] đánh giá rất cao, họ dùng ông như là cầu nối giữa [[Kyoto]] và chính quyền ở Kagoshima. Vào thời kỳ [[Cải cách Minh Trị]], ông giúp cho việc duy trì trật tự tại Nagasaki sau sự sụp đổ của mạc phủ Tokugawa. Năm 1868, Matsukata được chính quyền Minh Trị bổ nhiệm làm tỉnh trưởng tỉnh [[Hita]] (một phần của tỉnh [[Ōita]] ngày nay).
Hàng 50 ⟶ 48:
==Liên kết ngoài==
*[http://www.ndl.go.jp/portrait/e/datas/194.html National Diet Library photos and biography]
{{sơ khai}}
{{Thủ tướng Nhật Bản}}
[[
[[Thể loại:Mất 1924]]
[[
[[
[[
[[Thể loại:Kazoku]]
[[bg:Масайоши Мацуката]]
|