Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ba-la-mật-đa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: eo:Paramito |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
'''Ba-la-mật-đa''' ([[tiếng Phạn|sa.]] ''pāramitā'', [[tiếng Pali|pi.]] ''pāramī'', [[chữ Hán|zh.]] 波羅蜜多, bo. ''pha rol tu phyin pa'' ཕ་རོལ་ཏུ་ཕྱིན་པ་) là cách phiên âm thuật ngữ [[tiếng Phạn]] ''pāramitā'', cũng được viết tắt là '''Ba-la-mật'''. Ba-la-mật-đa được dịch nghĩa là '''Đáo bỉ ngạn''' (zh. 到彼岸), '''Độ vô cực''' (度無極), '''Độ''' (度), '''Sự cứu cánh''' (zh. 事究竟). Mặc dù nghĩa
Từ này chỉ đến các công hạnh của của một vị [[Bồ Tát]] trong quá trình tu tập theo [[Đại thừa]]. Theo truyền thống thì có tất cả 4 nhóm Ba-la-mật-đa:
#
#
#
#Mật giáo Ba-la-mật-đa
Tuy nhiên, các thành phần Ba-la-mật-đa của mỗi nhóm thay đổi tuỳ theo kinh văn.
==
===
Theo [[Phật giáo
# ''[[Dāna]]'': có gốc từ động từ "đưa, cho" (dā), vậy là = bố thí. Vậy thì ''Dāna paramita
# ''[[Giới|Sila]]'': giới, giới luật, sát nghĩa trong Phật giáo là 5 giới cho cư sĩ và các cấm giới cho tăng và ni, người xuất gia
# ''[[Kṣanti]]'': kiên nhẫn, chịu đựng, chấp nhận
# ''[[Virya]]'': tinh tiến, cố gắng, kiên trì
# ''[[Dhyāna]]'': thiền/
# ''[[Prajña]]'': trí huệ
Sau này [[Dasabhumika_Sutra|Mười vị thông thái]] (''Dasabhumika'') Sutra kê thêm bốn:
Hàng 26 ⟶ 27:
:10. ''[[Jñana]]'': trí
===
Theo [[
# ''[[Dāna]]'': rộng lượng, vị tha
# ''[[
# ''[[
# ''[[
# ''[[
# ''[[
# ''[[
# ''[[
# ''[[
# ''[[
===
==Xem thêm==
|