Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dấu chân sinh thái”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{wikify}}
{{chú thích trong bài}}
'''Dấu chân sinh thái''' (thuật ngữ tiếng Anh: ''Ecological footprint'') là một thuật ngữ mới được sử dụng vào những năm 1990 bởi các nhà khoa học thuộc trường [[
Người ta đưa ra đơn vị Gha tương ứng với một Ha đất tiêu chuẩn. Theo đó thì một Gha hay một Ha đất tiêu chuẩn này sẽ có khả năng cung ứng một lượng vật chất tự nhiên cho con người.
▲Người ta đưa ra đơn vị Gha tương ứng với một Ha đất tiêu chuẩn. Theo đó thì một Gha hay một Ha đất tiêu chuẩn này sẽ có khả năng cung ứng một lượng vật chất tự nhiên cho con người. Rõ ràng nếu chúng ta càng khai thác quá đà thì lượng Gha sẽ càng giảm. Hầu như các nước đều sử dụng quá dấu chân sinh thái của đất nước mình. Việt Nam là một nước nông nghiệp, đang tiến trên con đường công nghiệp hóa. Do đó, Việt Nam khai thác một lượng lớn tài nguyên thiên nhiên như than đá, dầu mỏ, rừng, ..v.v. Do nền công nghiệp chưa phát triển nên phần lớn khai thác ở dạng thô, do đó mà nguy cơ thiếu hụt dấu chân sinh thái là điều hiển nhiên.
==Đọc thêm==
*{{cite journal |doi=10.1177/095624789200400212 |author=Rees, W. E. |title=Ecological footprints and appropriated carrying capacity: what urban economics leaves out |journal=Environment and Urbanisation |volume=4 |issue=2 |month=October |year=1992 |url=http://eau.sagepub.com/cgi/reprint/4/2/121 |page=121}}
|