Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bãi Macclesfield”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 50:
Bãi ngầm Macclesfield là một [[rạn san hô vòng]] (rạn vòng) lớn nằm trên cực đông của [[dốc lục địa]] phía tây biển Đông, có chiều dài tính từ tây-nam lên đông-bắc là 75 hải lí (139 km) và chiều rộng tối đa là 33 hải lí (61 km).<ref name="nctq" /><ref name="jg">{{harv|Greenfield|1979|p=151}}</ref> Phía tây của bãi ngầm là máng biển sâu 2.500 m; phía đông của bãi ngầm dốc hơn 50° xuống đồng bằng biển thẳm sâu 4.000 m.<ref name="nctq" /> Vành ám tiêu của Macclesfield rộng trung bình khoảng 4,8 km, trên đó là hàng loạt các [[bãi cạn]] có độ sâu dưới 20 m. Nơi nông nhất của vành này là tại điểm mút đông bắc của bãi cạn Pigmy ([[tiếng Anh]]: ''Pigmy Shoal'') với độ sâu 11,9 m.<ref name="gbho" /> Trong khi đó, nơi nông nhất của bãi ngầm là bãi cạn Walker (tiếng Anh: ''Walker Shoal'', sâu 9,2 m) nằm bên trong [[phá|vụng biển]] của bãi ngầm.<ref>{{harv|National Geospatial-Intelligence Agency|2011|p=7}}</ref>
== Khái niệm "quần đảo Trung Sa" ==▼
Cách diễn giải khái niệm "quần đảo Trung Sa" của Trung Quốc không thống nhất và gây hiểu lầm. Trong các bản đồ chính thức, Trung Quốc chú thích "quần đảo Trung Sa" là bãi Macclesfield. Tuy nhiên, Trung Quốc quan niệm rằng "quần đảo Trung Sa" còn bao gồm nhiều [[bãi cạn]] và bãi ngầm khác<ref name="ky">{{harv|Zou|2005|p=61}}</ref> như [[bãi cạn Scarborough]],<ref group="Ghi chú">Nằm cách bãi Macclesfield 160 hải lí về phía đông ({{harv|Greenfield|1979|p=151}})</ref> [[bãi cạn St. Esprit]] (''St. Esprit Shoal''), [[bãi cạn Dreyer]] (''Dreyer Shoal''), [[bãi cạn Helen]] (''Helen Shoal''), [[núi ngầm Stewart]] (''Stewart Seamount/Bank''), [[bãi cạn Truro]] (''Truro Shoal''),...▼
{| class="wikitable" style="line-height:1.2em; font-size:95%; margin-right:0px;"▼
|-▼
! style="background:#99CCFF;" | STT !! style="background:#99CCFF;" | Tên dịch !! style="background:#99CCFF;" | Tên tiếng Anh !! style="background:#99CCFF;" | Tên tiếng Trung !! style="background:#99CCFF;" | Toạ độ !! style="background:#99CCFF;" | Độ sâu<ref name="nctq" /> <br /> (m) !! Bản đồ▼
| style="text-align: center;" | 1 || Bãi cạn Truro || Truro Shoal || 宪法暗沙 <br />''Hiến Pháp ám sa'' || {{coord|16|20|N|116|44|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 18 || rowspan=4 width=300px | <div style="position: relative;">{{location map+ |South China Sea |float=left |height=300 |width=300 |caption= |places=▼
{{location map~ |South China Sea |marksize=3 |lat=16.333333 |long=116.733333 |position=right|label=Truro}}▼
{{location map~ |South China Sea |marksize=3 |lat=13.95 |long=115.4 |position=bottom|label=Dreyer}}▼
{{location map~ |South China Sea |marksize=3 |lat=19.55 |long=113.033333 |position=right|label=St. Espirit}}▼
{{location map~ |South China Sea |marksize=3 |lat=19.2 |long=113.883333 |position=left|label=Helen}}▼
}}</div>▼
| style="text-align: center;" | 2 || Bãi ngầm Dreyer || Dreyer Shoal || 中南暗沙 <br />''Trung Nam ám sa'' || {{coord|13|57|N|115|24|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 272▼
| style="text-align: center;" | 3 || Bãi cạn St. Espirit || St. Espirit Shoal || 神狐暗沙 <br />''Thần Hồ ám sa'' || {{coord|19|33|N|113|02|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 12,8▼
| style="text-align: center;" | 4 || Bãi cạn Helen || Helen Shoal || 一统暗沙 <br />''Nhất Thống ám sa'' || {{coord|19|12|N|113|53|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 10,2▼
Một số học giả đặt ra câu hỏi về tính hợp pháp của hành động tuyên bố ''chủ quyền'' đối với bãi Macclesfield<ref name="ckl">{{harv|Lo|1989|p=25}}</ref> vì theo luật pháp quốc tế, một quốc gia không được phép tuyên bố ''chủ quyền'' đối với thực thể địa lí chìm dưới biển như thể chúng là "[[đảo]]".<ref>{{chú thích web |url=http://csis.org/publication/southeast-asia-corner-18th-and-k-streets-carpe-diem-time-end-strategic-ambiguity-south-c |title=Time to End Strategic Ambiguity in the South China Sea |author=Poling, Gregory |publisher=Center for Strategic and International Studies |date=2012/7/5 |accessdate=2012/7/21 |language=tiếng Anh |archiveurl=http://www.webcitation.org/6DHnV9wa2 |archivedate=2012/12/30 |deadurl=no}}</ref><ref name="syh">{{harv|Hong|Van Dyke|2009|p=149}}</ref>▼
== Hoạt động của con người ==▼
Bãi Macclesfield là khu vực neo tàu rất tiện lợi. Nếu có dây neo đủ dài thì tàu có thể dừng lại để thuỷ thủ sửa máy hoặc nghỉ ngơi.<ref name="vhs">{{harv|Vũ|1995}}</ref>▼
Ngày 5 tháng 7 năm 2012, [[Tân Hoa xã]] loan báo rằng Sở Hải dương và Ngư nghiệp tỉnh Hải Nam sẽ xây dựng cơ sở nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản như cá, tôm, tảo tại bãi cạn Walker.<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/local/2012-07/05/c_112368823.htm |title=海南将在三沙市中沙群岛建科研基地实施水产养殖研究 [Hải Nam xây cơ sở nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản ở quần đảo Trung Sa thuộc Tam Sa] |publisher=新华网 |date=2012/7/5 |accessdate=2012/7/21 |language=tiếng Hoa |archiveurl=http://www.webcitation.org/6DHnWxPqH |archivedate=2012/12/30 |deadurl=no}}</ref>▼
▲== Danh sách thực thể địa lí ==
Bãi ngầm/Rạn vòng Macclesfield gồm 26 thực thể địa lí phụ thuộc (rạn san hô, bãi cát ngầm, bãi ngầm). Có 20 thực thể nằm trên vành của rạn vòng này trong khi số còn lại nằm bên trong vụng biển của rạn vòng.<ref name="nctq">{{chú thích web |url=http://www.hnszw.org.cn/data/news/2009/06/43639/ |title=第二节 中沙群岛的暗沙与黄岩岛 |publisher=海南史志网 |date=2009/6/11 |accessdate=2013/6/16}}</ref>
{| class="wikitable" style="line-height:1.2em; font-size:95%; margin-right:0px;"
! style="background:#99CCFF;" | STT !! style="background:#99CCFF;" | Tên tiếng Anh !! style="background:#99CCFF;" | Tên tiếng Trung !! style="background:#99CCFF;" | Toạ độ !! style="background:#99CCFF;" | Độ sâu<ref name="nctq" /> <br /> (m) !! rowspan=15|
! style="background:#99CCFF;" | STT !! style="background:#99CCFF;" | Tên tiếng Anh !! style="background:#99CCFF;" | Tên tiếng Trung !! style="background:#99CCFF;" | Toạ độ !! style="background:#99CCFF;" | Độ sâu<ref name="nctq" /> <br /> (m) !! rowspan=15|
|-
| colspan="5" | '''Trên vành rạn vòng''' <br /><small>Xếp thứ tự theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ bãi cạn Pigmy ở cực đông bắc.</small>
▲| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" | 1 || Pigmy Shoal || 比微暗沙 <br />''Bỉ Vi ám sa'' || {{coord|16|13|N|114|44|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 12,8
▲| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" | 2 || Engeria Bank || 隐矶滩 <br />''Ẩn Ky than'' || {{coord|16|06|N|114|56|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 18
| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" | 3 || Howard Shoal || 武勇暗沙 <br />''Vũ Dũng ám sa'' || {{coord|15|52|N|114|57|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 18
| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" | 4 || Learmonth Shoal || 济猛暗沙 <br />''Tế Mãnh ám sa'' || {{coord|15|42|N|114|41|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 16
▲| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" | 5 || Plover Shoal || 海鸠暗沙 <br />''Hải Cưu ám sa'' || {{coord|15|36|N|114|28|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 18
| style="text-align: center;" | 19 || Carpenter Shoal || 鲁班暗沙 <br />''Lỗ Ban ám sa'' || {{coord|16|04|N|114|18|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6▼
|-
| style="text-align: center;" | 6 || Addington Patch || 安定连礁 <br />''An Định liên tiêu'' || {{coord|15|37|N|114|24|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 18
▲| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" | 7 || Smith Shoal || 美溪暗沙 <br />''Mỹ Khê ám sa'' || {{coord|15|27|N|114|12|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 16
| colspan="5" | '''Bên trong vụng biển''' <br /><small>Xếp thứ tự theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ chuỗi rạn san hô Hardy.</small>▼
|-
| style="text-align: center;" | 8 || Basselt Shoal || 布德暗沙 <br />''Bố Đức ám sa'' || {{coord|15|27|N|114|10|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 16
| style="text-align: center;" | 21 || Hardy Patches || 石塘连礁 <br />''Thạch Đường liên tiêu'' || {{coord|16|02|N|114|46|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6▼
|-
| style="text-align: center;" | 9 || Balfour Shoal || 波洑暗沙 <br />''Ba Phục ám sa'' || {{coord|15|27|N|114|00|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6
| style="text-align: center;" | 22 || Hand Shoal || 指掌暗沙 <br />''Chỉ Chưởng ám sa'' || {{coord|16|00|N|114|39|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 16▼
|-
| style="text-align: center;" | 10 || Parry Shoal || 排波暗沙 <br />''Bài Ba ám sa'' || {{coord|15|29|N|113|51|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6
| style="text-align: center;" | 23 || Margesson Shoal || 南扉暗沙 <br />''Nam Phi ám sa'' || {{coord|15|55|N|114|38|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6▼
|-
| style="text-align: center;" | 11 || Cawston Shoal || 果淀暗沙 <br />''Quả Điến ám sa'' || {{coord|15|32|N|113|46|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 18
| style="text-align: center;" | 24 || Payne Shoal || 屏南暗沙 <br />''Bình Nam ám sa'' || {{coord|15|52|N|114|34|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6▼
|-
| style="text-align: center;" | 12 || Penguin Bank || 排洪滩 <br />''Bài Hồng than'' || {{coord|15|38|N|113|43|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 16
| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" | 13 || Tancred Shoal || 涛静暗沙 <br />''Đào Tĩnh ám sa'' || {{coord|15|41|N|113|54|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 18
| style="text-align: center;" |
▲== Khái niệm "quần đảo Trung Sa" ==
▲Cách diễn giải khái niệm "quần đảo Trung Sa" của Trung Quốc không thống nhất và gây hiểu lầm. Trong các bản đồ chính thức, Trung Quốc chú thích "quần đảo Trung Sa" là bãi Macclesfield. Tuy nhiên, Trung Quốc quan niệm rằng "quần đảo Trung Sa" còn bao gồm nhiều [[bãi cạn]] và bãi ngầm khác<ref name="ky">{{harv|Zou|2005|p=61}}</ref> như [[bãi cạn Scarborough]],<ref group="Ghi chú">Nằm cách bãi Macclesfield 160 hải lí về phía đông ({{harv|Greenfield|1979|p=151}})</ref> [[bãi cạn St. Esprit]] (''St. Esprit Shoal''), [[bãi cạn Dreyer]] (''Dreyer Shoal''), [[bãi cạn Helen]] (''Helen Shoal''), [[núi ngầm Stewart]] (''Stewart Seamount/Bank''), [[bãi cạn Truro]] (''Truro Shoal''),...
|-
▲! style="background:#99CCFF;" | STT !! style="background:#99CCFF;" | Tên dịch !! style="background:#99CCFF;" | Tên tiếng Anh !! style="background:#99CCFF;" | Tên tiếng Trung !! style="background:#99CCFF;" | Toạ độ !! style="background:#99CCFF;" | Độ sâu<ref name="nctq" /> <br /> (m) !! style="background:#99CCFF;" | Bản đồ
▲| style="text-align: center;" | 14 || Combe Shoal || 控湃暗沙 <br />''Khống Phái ám sa'' || {{coord|15|48|N|113|54|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 12
|-
| style="text-align: center;" |
▲{{location map~ |South China Sea |marksize=3 |lat=16.333333 |long=116.733333 |position=right|label=Truro}}
▲{{location map~ |South China Sea |marksize=3 |lat=13.95 |long=115.4 |position=bottom|label=Dreyer}}
▲{{location map~ |South China Sea |marksize=3 |lat=19.55 |long=113.033333 |position=right|label=St. Espirit}}
▲{{location map~ |South China Sea |marksize=3 |lat=19.2 |long=113.883333 |position=left|label=Helen}}
▲}}</div>
|-
| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" |
|-
| style="text-align: center;" |
▲| style="text-align: center;" | 19 || Carpenter Shoal || 鲁班暗沙 <br />''Lỗ Ban ám sa'' || {{coord|16|04|N|114|18|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6
▲| style="text-align: center;" | 20 || Oliver Shoal || 中北暗沙 <br />''Trung Bắc ám sa'' || {{coord|16|06|N|114|25|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 12,8
▲| colspan="5" | '''Bên trong vụng biển''' <br /><small>Xếp thứ tự theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ chuỗi rạn san hô Hardy.</small>
▲| style="text-align: center;" | 21 || Hardy Patches || 石塘连礁 <br />''Thạch Đường liên tiêu'' || {{coord|16|02|N|114|46|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6
▲| style="text-align: center;" | 22 || Hand Shoal || 指掌暗沙 <br />''Chỉ Chưởng ám sa'' || {{coord|16|00|N|114|39|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 16
▲| style="text-align: center;" | 23 || Margesson Shoal || 南扉暗沙 <br />''Nam Phi ám sa'' || {{coord|15|55|N|114|38|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6
▲| style="text-align: center;" | 24 || Payne Shoal || 屏南暗沙 <br />''Bình Nam ám sa'' || {{coord|15|52|N|114|34|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 14,6
▲| style="text-align: center;" | 25 || Phillip's Shoal || 乐西暗沙 <br />''Lạc Tây ám sa'' || {{coord|15|52|N|114|25|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 16
▲| style="text-align: center;" | 26 || Walker Shoal || 漫步暗沙 <br />''Mạn Bộ ám sa'' || {{coord|15|55|N|114|29|E|scale:500000|name=|display=inline}} || style="text-align: center;" | 9,1
|}
▲Một số học giả đặt ra câu hỏi về tính hợp pháp của hành động tuyên bố ''chủ quyền'' đối với bãi Macclesfield<ref name="ckl">{{harv|Lo|1989|p=25}}</ref> vì theo luật pháp quốc tế, một quốc gia không được phép tuyên bố ''chủ quyền'' đối với thực thể địa lí chìm dưới biển như thể chúng là "[[đảo]]".<ref>{{chú thích web |url=http://csis.org/publication/southeast-asia-corner-18th-and-k-streets-carpe-diem-time-end-strategic-ambiguity-south-c |title=Time to End Strategic Ambiguity in the South China Sea |author=Poling, Gregory |publisher=Center for Strategic and International Studies |date=2012/7/5 |accessdate=2012/7/21 |language=tiếng Anh |archiveurl=http://www.webcitation.org/6DHnV9wa2 |archivedate=2012/12/30 |deadurl=no}}</ref><ref name="syh">{{harv|Hong|Van Dyke|2009|p=149}}</ref>
▲== Hoạt động của con người ==
▲Bãi Macclesfield là khu vực neo tàu rất tiện lợi. Nếu có dây neo đủ dài thì tàu có thể dừng lại để thuỷ thủ sửa máy hoặc nghỉ ngơi.<ref name="vhs">{{harv|Vũ|1995}}</ref>
▲Ngày 5 tháng 7 năm 2012, [[Tân Hoa xã]] loan báo rằng Sở Hải dương và Ngư nghiệp tỉnh Hải Nam sẽ xây dựng cơ sở nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản như cá, tôm, tảo tại bãi cạn Walker.<ref>{{chú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/local/2012-07/05/c_112368823.htm |title=海南将在三沙市中沙群岛建科研基地实施水产养殖研究 [Hải Nam xây cơ sở nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản ở quần đảo Trung Sa thuộc Tam Sa] |publisher=新华网 |date=2012/7/5 |accessdate=2012/7/21 |language=tiếng Hoa |archiveurl=http://www.webcitation.org/6DHnWxPqH |archivedate=2012/12/30 |deadurl=no}}</ref>
==Xem thêm==
|