Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tommy Haas”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “Tommy Hass sinh năm 1978, anh là tay vợt người Đức, đứng ở vị trí số 21 thế giới. Anh bắt đầu sự nghiệp vào năm 1996, khi đó,…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox tennis biography
|name=Tommy Haas
|image=2009.05.26 Roland Garros Tommy Haas.JPG
|caption=Haas at the [[2009 French Open]]
|fullname=Thomas Mario Haas
|country={{GER}}
|residence=[[Bradenton, Florida]], USA <br> [[Los Angeles]], USA
|birth_date={{Birth date and age|df=yes|1978|4|3}}
|birth_place=[[Hamburg]], Germany
|height={{convert|1.88|m|ftin|abbr=on}}
|weight={{convert|84|kg|lb st|abbr=on}}
|turnedpro=1996
|plays=Right-handed (one-handed backhand)
|careerprizemoney=[[US$|$]]11,837,741
|singlesrecord=525–293
|singlestitles=14
|highestsinglesranking=No. 2 (May 13, 2002)
|currentsinglesranking=No. 11 (June 10, 2013)
|AustralianOpenresult=SF ([[1999 Australian Open – Men's Singles|1999]], [[2002 Australian Open – Men's Singles|2002]], [[2007 Australian Open – Men's Singles|2007]])
|FrenchOpenresult=QF ([[2013 French Open – Men's Singles|2013]])
|Wimbledonresult=SF ([[2009 Wimbledon Championships – Men's Singles|2009]])
|USOpenresult=QF ([[2004 US Open – Men's Singles|2004]], [[2006 US Open – Men's Singles|2006]], [[2007 US Open – Men's Singles|2007]])
|Othertournaments=Yes
|Olympicsresult=[[File:Silver medal.svg|20px]] Silver Medal ([[Tennis at the 2000 Summer Olympics – Men's singles|2000]])
|doublesrecord=60–73
|doublestitles=1
|highestdoublesranking=No. 127 (February 18, 2002)
|currentdoublesranking=No. 140 (May 13, 2013)
|grandslamsdoublesresults=yes
|AustralianOpenDoublesresult=
|FrenchOpenDoublesresult=1R (2011)
|WimbledonDoublesresult=
|USOpenDoublesresult=1R (2005)
|updated=May 13, 2013
}}
'''Thomas Mario "Tommy" Haas''' (sinh ngày [[3 tháng 4]] năm [[1978]]) là một vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp người [[Đức]]. Anh đã tham gia thi đấu trong [[hiệp hội quần vợt nhà nghề]] từ năm 1996. Sau khi lọt vào danh sách 100 tay vợt hàng đầu vào năm 1997 và đạt vị trí đánh đơn số 2 thế giới vào tháng 5 năm 2002 thì sự nghiệp của Haas bị gián đoạn bởi chấn thương: anh đã bị loại khỏi bảng xếp hạng thế giới 2 lần do không có khả năng chơi trong 12 tháng.<ref>[http://bleacherreport.com/articles/729898-tommy-haas-renaissance-man Tommy Haas: Renaissance Man] Bleacher Report. 9 June 2011. Accessed 18 October 2011.</ref>
==Vòng chung kết các giải lớn==
===Chung kết Thế vận hội===
====Đấu đơn: 1 (1 huy chương bạc)====
{|class="sortable wikitable" style=font-size:97%
!Kết quả
!Năm
!width=200|Giải vô địch
!Mặt sân
!width=200|Đối thủ
!width=200|Điểm số
|-
|bgcolor=silver|Bạc||[[Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2000 - Đơn nam|2000]]||[[Thế vận hội Mùa hè 2000|Olympics Sydney]]||Cứng||{{Flag icon|RUS}} [[Yevgeny Kafelnikov]]||6–7<sup>(4–7)</sup>, 6–3, 2–6, 6–4, 3–6
|}
===Chung kết Masters Series===
====Đấu đơn: 2 (1–1)====
{|class="sortable wikitable" style=font-size:97%
!Kết quả
!Năm
!width=200|Giải Vô địch
!Mặt sân
!width=200|Đối thủ
!width=200|Điểm số
|-
|bgcolor=98FB98|Vô địch||2001||[[Stuttgart Masters|Stuttgart]]||khó (i)||{{Flag icon|Belarus}} [[Max Mirnyi]]||6–2, 6–2, 6–2
|-
|bgcolor=FFA07A|Thứ nhì||2002||[[Rome Masters|Rome]]||Đất nện||{{Flag icon|USA}} [[Andre Agassi]]||3–6, 3–6, 0–6
|}
==Chú thích==
{{reflist}}
|