Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tứ vô lượng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 10:
; Từ vô lượng
Còn gọi là Tâm từ, từ tâm, lòng từ trầm tĩnh trìu mến dễ chịu phản nghĩa là sân hận .Tình yêu
; Bi vô lượng
Bi
; Hỉ vô lượng
Là tâm hoan hỷ, vui thích với hạnh phúc của người khác , trước sự thành công của một chúng sinh. Là là một trạng thái bình tĩnh và hạnh phúc của tâm. Tâm Hỷ đối nghịch ưu phiền não có chiều hướng loại trừ lòng ganh tỵ , đố kỵ .
; Xả vô lượng
Lòng buông xả, không câu chấp bám chặt vào bắt cứ điều gì. Là từ bỏ tham lam [[ích kỷ]], vị kỷ, coi mình là trung tâm .Tâm xả bình thản trước sự coi thường , phỉ báng , nguyền rủa Là có [[chánh niệm]] và chánh định, thản nhiên trước sự tráo trở của tình người vì biết vọng tâm này luôn biến đổi , đời là bể khổ mà vẫn ung dung không bận lòng trước hoàn cảnh thuận nghịch vì biết mọi hiện tượng luôn chuyển biến theo quá trình thành trụ dị diệt hoặc suy luận vô tư, tức không luyến ái cũng không lãnh đạm không ưa thích cũng không bất mãn không vui quá mà cũng không u sầu , vinh nhục tim không động .
==Tham khảo==
|