Mỗi khu rộng một dặm vuông (640 mẫu Anh) được chia làm bốn phần rộng 160 mẫu Anh và sau đó được chia tiếp tục thành 16 phần rộng 40 mẫu Anh. Trong Đạo luật Homestead năm 1862, diện tích đất bằng một phần tư dặm vuông (160 mẫu Anh) là số đất đai được chia cho mỗi người định cư.
== SurveyXã townshipkhảo vs.sát civilvà townshipxã dân sự ==
SurveyXã townshipskhảo aresát distinctkhác fromvới [[civilxã townshipdân sự]]s. AMột surveyxã townshipkhảo issát usedđược tosử establishdụng boundariesđể forthiết landlập ownershipranh giới chủ quyền đất. AXã civildân townshipsự islà amột formhình ofthức của [[localchính quyền địa governmentphương]]. InTại statescác with[[tiểu bang Hoa Kỳ|tiểu bang]] có xã civildân townshipssự, theranh boundariesgiới ofcủa surveyxã townshipskhảo aresát oftenthường coterminoustrùng withvới civilxã townshipsdân sự. CountyRanh lines,giới especially[[quận incủa westernHoa StatesKỳ|quận]], usuallyđặc biệt tại các tiểu followbang townshipmiền linesTây, leadingthường tođi thetheo largeranh numbergiới ofcác rectangularxã countieskhiến incó themột West,số lượng lớn các quận có hình dạng chữ nhật tại miền Tây là nơi whichcó arerất agglomerationsnhiều ofxã surveykhảo townshipssát.<ref>{{cite book|title=Geological Survey Circular|url=http://books.google.com/books?id=XfckAQAAIAAJ|year=1933|publisher=The Survey|page=[http://books.google.com.ph/books?id=XfckAQAAIAAJ&pg=PA24 24]}}</ref>
Tại Tây Canada, Cục Khảo sát Đất đai Hoàng gia áp dụng hình thức tương tự đối với các xã khảo sát nào không hình thành các đơn vị hành chính. Các xã này cũng có diện tích rộng 36 dặm vuông Anh (6X6 dặm Anh).
In western Canada, the [[Dominion Land Survey]] adopted a similar format for survey townships, which do not form administrative units. These townships also have the area of 36 square miles (six miles by six miles).