Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Jupp Heynckes”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 3:
{{Infobox Football biography 2
| name = Jupp Heynckes
| image = [[file:Jupp Heynckes 2013-01-04 (cropped).jpg|220px|Heynckes cùng [[FC Bayern MunichMünchen|Bayern Munich]] năm 2013.]]
| image_size =
| caption =
Dòng 22:
| manageryears1 = 1979 | managerclubs1 = [[Borussia Mönchengladbach]] (trợ lý)
| manageryears2 = 1979–1987 | managerclubs2 = [[Borussia Mönchengladbach]]
| manageryears3 = 1987–1991 | managerclubs3 = [[FC Bayern MunichMünchen|Bayern Munich]]
| manageryears4 = 1992–1994 | managerclubs4 = [[Athletic Bilbao]]
| manageryears5 = 1994–1995 | managerclubs5 = [[Eintracht Frankfurt]]
Dòng 31:
| manageryears10 = 2003–2004 | managerclubs10 = [[FC Schalke 04|Schalke 04]]
| manageryears11 = 2006–2007 | managerclubs11 = [[Borussia Mönchengladbach]]
| manageryears12 = 2009 | managerclubs12 = [[FC Bayern MunichMünchen|Bayern Munich]] (tạm quyền)
| manageryears13 = 2009–2011 | managerclubs13 = [[Bayer 04 Leverkusen|Bayer Leverkusen]]
| manageryears14 = 2011–2013 | managerclubs14 = [[FC Bayern MunichMünchen|Bayern Munich]]
}}
'''Josef "Jupp" Heynckes''' ([[9 tháng 5]], [[1945]]) là huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người [[Đức]]. Ông hiện tại là huấn luyện viên trưởng của CLB [[FC Bayern MunichMünchen|Bayern Munich]] của [[Giải vô địch bóng đá Đức|Bundesliga]]. Khi là cầu thủ, ông là thành viên chủ chốt của đội [[Borussia Mönchengladbach]] trong thời kỳ vàng của CLB thập niên 1960 và 1970, nơi ông cùng đội bóng giành nhiều chức vô địch như [[Cúp bóng đá Đức]] và [[Cúp UEFA Europa League|UEFA Cup]]. Ông cùng [[đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức]] giành chức vô địch [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1972|Euro 1972]] và [[Giải vô địch bóng đá thế giới 1974|World Cup 1974]]. Với vai trò là huấn luyện viên, ông cùng CLB [[FC Bayern MunichMünchen|Bayern Munich]] giành ba chức vô địch Bundesliga và hai chức vô địch [[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Champions League]] (1997–98 và 2012–13) cùng với lần lượt [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]] và [[FC Bayern München|Bayern Munich]].
 
Sau chiến thắng 3 - 2 của Bayern trước [[VfB Stuttgart]] trong trận chung kết [[Cúp bóng đá Đức]] mùa 2012 - 13, ông và đội bóng đã đi vào lịch sử bóng đá Đức khi là CLB đầu tiên có được [[Cú ăn ba (bóng đá)|cú ăn ba]] trong mùa giải và là CLB thứ 7 thuộc [[Liên đoàn bóng đá châu Âu|UEFA]] làm được điều này.<ref>{{cite web|url=http://www.fifa.com/worldfootball/clubfootball/news/newsid=2097061.html |title=Heynckes thanks Bayern for 'beautiful' treble |publisher=[[FIFA]]|accessdate=3 tháng 6, 2013}}</ref>
==Tham khảo==
{{tham khảo}}