Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Charles Babbage”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
| image = Charles Babbage - 1860.jpg
| image_size =
| caption = Charles Babbage invào năm 1860
| birth_date = {{birth date|df=yes|1791|12|26}}
| birth_place = London[[Luân Đôn]], England[[Anh]]
| death_date = {{death date and age|df=yes|1871|10|18|1791|12|26}}
| death_place = [[Marylebone]], London[[Luân Đôn]], England[[Anh]]
| nationality = English{{flag|Anh}}
| field = MathematicsToán học, engineeringkỹ thuật, politicalkinh economytế chính trị, computerkhoa học máy sciencetính
| work_institutions = [[Trinity College, Cambridge]]
| alma_mater = [[Peterhouse, Cambridge]]
| known_for = Mathematics[[Toán học]], computing[[Tin học]]
| influences = [[Robert Woodhouse]], [[Gaspard Monge]], [[John Herschel]]
| influenced = [[Karl Marx]], [[John Stuart Mill]]
Dòng 19:
| signature = Charles Babbage Signature.svg
}}
'''Charles Babbage, [[Royal Society|FRS]]''' (sinh ngày [[26 tháng 12]] năm [[1791]] - mất ngày [[18 tháng 10]] năm [[1871]]) là một [[nhà bác học]] [[người Anh]]<ref name="Whalen1999">{{cite book|author=Terence Whalen|title=Edgar Allan Poe and the masses: the political economy of literature in antebellum America|url=http://books.google.com/books?id=slR0DNOxT00C&pg=PA254|accessdate=18 April 2013|year=1999|publisher=Princeton University Press|isbn=978-0-691-00199-9|page=254}}</ref>. Ông là một [[nhà toán học]], [[nhà triết học]], nhà phát minh và kỹ sư cơ khí [[người Anh]]. Ông được coi là cha đẻ của công nghệ máy tinh.<ref>{{cite Ôngbook đã| phátauthor=Halacy, minhDaniel máyStephen tính| title khí= đáng ngạc nhiên nhất,Charles Babbage Difference Engine. Không hài lòng bởi có nhiều lỗi được tìm thấy trong khi quan sát các máy tính dành cho Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia, ôngFather quyếtof đinhthe chếComputer tạo| mộtyear máy= tính1970 khổng| lồpublisher=Crowell-máyCollier đượcPress chạy| bằngisbn năng= lượng0-02-741370-5 được}}</ref> cung cấp bởingười máyphát hơiminh nước. Trước khi cính phủ Anh ngừng tài trợ chp kế hoạch này vào năm 1842,ra máy tính cơ khíhọc đãđầu trêntiên. 500000 bộ phận, chứa những lời chỉ dẫn lập trình từ các the đục lỗ, và có ổ nhớ cho 1000 số dài 50 chữ số.
==Chú thích==
{{tham khảo}}